Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 20. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chi và tiếp cận thông tin

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 12h:04' 27-06-2024
    Dung lượng: 1.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 20. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHI VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    BÀI 20. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ TỰ DO NGÔN LUẬN, BÁO CHÍ VÀ TIẾP CẬN THÔNG TIN
    Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
    1. Một số quy định về quyền và nghĩa vụ
    Ảnh
    1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
    a. Quyền của công dân
    a) Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
    - Công dân có quyền: + Tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình trên các lĩnh vực của đời sống xã hội; + Được tham gia ý kiến xây dựng và thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; + Được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, phản hồi thông tin, cung cấp thông tin cho báo chí; + Được cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết để phục vụ cho cuộc sống; + Được quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do ngôn luận, báo chi và tiếp cận thông tin;....
    b. Nghĩa vụ của công dân
    b. Nghĩa vụ của công dân
    - Công dân có nghĩa vụ: + Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; + Trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc trong quá trình thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; + Chịu trách nhiệm về những phát biểu, bài viết, thông tin mà minh cung cấp; + Thông tin trung thực về tinh hình đất nước và thế giới, không làm sai lệch nội dung thông tin đã được cung cấp; + Không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc của người khác khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; + Không lợi dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để xâm phạm đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân...
    Hậu quả của hành vi vi phạm
    2. Hậu quả của hành vi vi phạm
    Ảnh
    2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
    Những hậu quả tiêu cực
    - Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin gây nên những hậu quả tiêu cực như: + Xâm phạm quyền tự do, quyền dân chủ của công dân; ảnh hưởng trật tự quản lý hành chính nhà nước; + Làm ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; + Ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan nhà nước; + Có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần, danh dự, uy tín, công việc của công dân,...
    Người thực hiện hành vi vi phạm
    - Người thực hiện hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật.
    Ảnh
    Trách nhiệm của học sinh
    3. Trách nhiệm của sinh viên
    Ảnh
    3. Trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
    Kết luận
    - Học sinh cần tích cực học tập, tìm hiểu và nắm rõ các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; - Tích cực, chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bằng những việc làm phù hợp với năng lực, lứa tuổi; - Phê phán, tố cáo những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; - Tham gia tuyên truyền, vận động, giáo dục, giúp đỡ những người xung quanh hiểu và thực hiện tốt các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
    KẾT LUẬN
    Nhận biết tin giả
    Ảnh
    Luyện tập
    Câu hỏi trắc nghiệm
    Ảnh
    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “………. là quyền của công dân được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về tất cả các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dưới hình thức bằng lời nói, văn bản bản điện tử, hoặc dưới hình thức khác”.
    Quyền tự do báo chí.
    Quyền tự do ngôn luận.
    Quyền tự do tín ngưỡng.
    Quyền tiếp cận thông tin.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2. Công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí – đó là nội dung của quyền nào sau đây?
    Quyền tự do báo chí.
    Quyền tự do ngôn luận.
    Quyền tự do tín ngưỡng.
    Quyền tiếp cận thông tin.
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3. Quyền tiếp cận thông tin là quyền của công dân được
    tiếp cận các thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ.
    lan tuyền những thông tin, tà liệu liên quan đến bí mật quốc gia.
    sáng tạo các tác phẩm báo chí, tiếp cận và phản hồi thông tin cho báo chí.
    tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4. Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi có ý thực hiện hành vi nào sau dây?
    Ủy quyền phát ngôn với báo chí.
    Phát tán thông tin chưa kiểm chứng.
    Trình bày tham luận trong hội nghị.
    Phê phán hệ tư tưởng lỗi thời.
    Câu 5
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 5. Bà Q viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
    Kiểm soát truyền thông.
    Đối thoại trực tuyến.
    Tự do ngôn luận.
    Thông cáo báo chí.
    Câu 6
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 6. Chủ thể nào trong tình huống sau đã thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin của công dân? Tình huống. Chị V và anh K muốn tìm hiểu thông tin về bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện mình để xây dựng các công trình công cộng. Hai người đến Uỷ ban nhân dân huyện đề nghị được cung cấp thông tin về những nội dung này. Sau khi nghe chị V và anh K trình bày về mong muốn của mình, ông T (cán bộ lãnh đạo huyện X) đã từ chối cung cấp thông tin với lý do: đây là những tài liệu mật, không được phép công khai.
    Chị V và anh K.
    Ông T và anh K.
    Ông T và chị V.
    Ông T, chị V, anh K.
    Dặn dò
    Ảnh
    HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
    - Ôn lại kiến thức đã học - Làm bài tập phần Luyện tập, Vận dụng SGK và bài tập trong SBT - Đọc và tìm hiểu trước Bài 21. Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
    Cảm ơn
    Ảnh
    CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓