Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19. Quyền tự do ngôn luận
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:02' 17-06-2015
Dung lượng: 26.7 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:02' 17-06-2015
Dung lượng: 26.7 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27 Quyền tự do ngôn luận I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình huống 1:
I. Đặt vấn đề: Trong những việc làm trên, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
B. Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh ở địa phương.
C. Gửi đơn kiện ra Tòa án đòi quyền thừa kế.
D. Góp ý kiến vào dự thảo luật, dự thảo Hiến pháp .
Tình huống 2:
I. Đặt vấn đề: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Phản ánh trên phương tiện đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện ,nước.
B. Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương.
C. Viết thư nặc danh để vu cáo, nói xấu cán bộ vì mục đích cá nhân.
D. Góp ý về dự thảo văn bản luật.
E. Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo.
Video minh hoạ quyền tự do ngôn luận:
Ảnh minh hoạ:
Góp ý sửa đổi Hiến pháp Phát biểu khi họp tổ dân phố Cử tri phát biểu ý kiến Học sinh phát biểu ý kiến II. NỘI DUNG BÀI HỌC
Khái niệm:
II. Nội dung bài học: Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 1. Khái niệm: Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận: Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp như: ở Tổ dân phố, trường, lớp…trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp tiếp xúc với cử tri, hoặc góp ý kiến vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọng …. II. Nội dung bài học: 2. Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân: Lợi dụng tự do ngôn luận:
Phiên tòa xét xử Luật sư Lê Công Định và đồng bọn (ngày 20/01/2010) Video lợi dung tư do ngôn luận:
Xét xử vụ án lợi dụng tự do ngôn luận chống phá nhà nước Trích văn bản luật:
ĐIỀU 69 (Hiến pháp 1992) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định pháp luật. Trích văn bản luật:
Điều 2 (Luật Báo chí): - Bảo đảm quyền tự do báo chí, tự do ngôn luận trên báo chí. - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do báo chí,quyền tự do ngôn luận trên báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình...không ai được lạm dụng quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể và công dân. Trích văn bản luật:
Điều 10 (Luật Báo chí): - Những điều không được thông tin trên báo chí. - Không được kích động nhân dân chống Nhà nước…toàn dân. - Không được kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh… - Không được tiết lộ bí mật nhà nước.. - Không được đưa tin sai sự thật.. Trách nhiệm của nhà nước:
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. II. Nội dung bài học: 3. Trách nhiệm của nhà nước: III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, xâm phạm quyền sở hữu công dân.
B. Viết bài đăng báo phản ánh việc làm thiếu trách nhiệm gây lãng phí, thiệt hại đến tài sản nhà nước.
C. Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lý về một cán bộ có biểu hiện tham nhũng.
D. Chất vấn đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri.
Bài tập 2:
Nhận định nào sau đây đúng với quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận?
A. Mọi công dân có thể phát biểu với bất cứ ai về những việc mình nghĩ.
B. Tự do ngôn luận phải phù hớp với quy định của pháp luật
C. Người nào lợi dụng tự do ngôn luận để chống phá nhà nước sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật
D. Tự do ngôn luận là quyền của mọi người, không ai được ngăn cấm dù với bất cứ lí do gì
Dặn dò:
DẶN DÒ - Làm lại các bài tập 1, 2, 3 trong SGK/54 - Học nội dung bài học trong SGK/53 - Xem trước phần đặt vấn đề, trả lời các câu hỏi gợi ý bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Xem trước bài tập 1/57. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27 Quyền tự do ngôn luận I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình huống 1:
I. Đặt vấn đề: Trong những việc làm trên, việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Học sinh thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp.
B. Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh ở địa phương.
C. Gửi đơn kiện ra Tòa án đòi quyền thừa kế.
D. Góp ý kiến vào dự thảo luật, dự thảo Hiến pháp .
Tình huống 2:
I. Đặt vấn đề: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Phản ánh trên phương tiện đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện ,nước.
B. Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương.
C. Viết thư nặc danh để vu cáo, nói xấu cán bộ vì mục đích cá nhân.
D. Góp ý về dự thảo văn bản luật.
E. Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo.
Video minh hoạ quyền tự do ngôn luận:
Ảnh minh hoạ:
Góp ý sửa đổi Hiến pháp Phát biểu khi họp tổ dân phố Cử tri phát biểu ý kiến Học sinh phát biểu ý kiến II. NỘI DUNG BÀI HỌC
Khái niệm:
II. Nội dung bài học: Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội. 1. Khái niệm: Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận: Quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận
Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin theo quy định của pháp luật. - Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong các cuộc họp như: ở Tổ dân phố, trường, lớp…trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Kiến nghị với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp tiếp xúc với cử tri, hoặc góp ý kiến vào các dự thảo cương lĩnh, chiến lược, dự thảo văn bản luật, bộ luật quan trọng …. II. Nội dung bài học: 2. Những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận của công dân: Lợi dụng tự do ngôn luận:
Phiên tòa xét xử Luật sư Lê Công Định và đồng bọn (ngày 20/01/2010) Video lợi dung tư do ngôn luận:
Xét xử vụ án lợi dụng tự do ngôn luận chống phá nhà nước Trích văn bản luật:
ĐIỀU 69 (Hiến pháp 1992) Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định pháp luật. Trích văn bản luật:
Điều 2 (Luật Báo chí): - Bảo đảm quyền tự do báo chí, tự do ngôn luận trên báo chí. - Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do báo chí,quyền tự do ngôn luận trên báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình...không ai được lạm dụng quyền tự do báo chí, quyền tự do ngôn luận trên báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tập thể và công dân. Trích văn bản luật:
Điều 10 (Luật Báo chí): - Những điều không được thông tin trên báo chí. - Không được kích động nhân dân chống Nhà nước…toàn dân. - Không được kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh… - Không được tiết lộ bí mật nhà nước.. - Không được đưa tin sai sự thật.. Trách nhiệm của nhà nước:
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình. II. Nội dung bài học: 3. Trách nhiệm của nhà nước: III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Trong các tình huống dưới đây, tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm tài sản nhà nước, xâm phạm quyền sở hữu công dân.
B. Viết bài đăng báo phản ánh việc làm thiếu trách nhiệm gây lãng phí, thiệt hại đến tài sản nhà nước.
C. Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lý về một cán bộ có biểu hiện tham nhũng.
D. Chất vấn đại biểu Quốc hội đại biểu Hội đồng nhân dân trong các kỳ tiếp xúc cử tri.
Bài tập 2:
Nhận định nào sau đây đúng với quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận?
A. Mọi công dân có thể phát biểu với bất cứ ai về những việc mình nghĩ.
B. Tự do ngôn luận phải phù hớp với quy định của pháp luật
C. Người nào lợi dụng tự do ngôn luận để chống phá nhà nước sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật
D. Tự do ngôn luận là quyền của mọi người, không ai được ngăn cấm dù với bất cứ lí do gì
Dặn dò:
DẶN DÒ - Làm lại các bài tập 1, 2, 3 trong SGK/54 - Học nội dung bài học trong SGK/53 - Xem trước phần đặt vấn đề, trả lời các câu hỏi gợi ý bài 20: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Xem trước bài tập 1/57. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất