Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:33' 20-06-2024
Dung lượng: 4.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:33' 20-06-2024
Dung lượng: 4.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 12. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 12. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Bình đẳng các dân tộc
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
1
a. Quy định pháp luật
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a. Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Các dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Ảnh
Xây dựng, phát triển tư tưởng đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Về chính trị
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bình đẳng về chính trị
Các dân tộc có quyền làm chủ đất nước; tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước; tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia vào bộ máy nhà nước.
Ảnh
Về kinh tế
Ảnh
Các dân tộc có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế; được tạo cơ hội, điều kiện để phát triển kinh tế.
Bình đẳng về kinh tế
Ảnh
Về văn hoá, giáo dục
Ảnh
Bình đẳng về văn hoá, giáo dục
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình; được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán, giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình; có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục.
Ảnh
Nghĩa vụ
Ảnh
Mỗi dân tộc thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của các dân tộc khác, giúp đỡ các dân tộc khác cùng phát triển, cùng xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc. Mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh theo quy định của pháp luật
b, Ý nghĩa Quyền
Ảnh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc; thu hẹp khoảng cách giữa các dân tộc; củng cố, phát huy truyền thống dân tộc.
b. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Ảnh
Bình đẳng các tôn giáo
2. Bình đẳng các tôn giáo
Ảnh
2. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
a. Quy định pháp luật
Ảnh
Hình vẽ
a. Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí.
Bình đẳng ở các phương diện
Ảnh
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở những phương diện sau: + Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, chấp hành pháp luật, tôn trọng lẫn nhau. + Các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo; sở hữu tài sản hợp pháp; thực hiện quan hệ đối ngoại;... theo quy định của pháp luật. + Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người, đối xử bình đẳng giữa các tôn giáo. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tôn giáo để phá hoại độc lập và đoàn kết dân tộc.
Tôn trọng quyền
Ảnh
Mọi công dân cần tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau như: + Tôn trọng lễ hội, lễ nghi, nơi thờ tự của các tôn giáo, tín ngưỡng; + Không bài xích, chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa những người có tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau,... + Khi tham gia các hoạt động tôn giáo phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
b. Ý nghĩa của quyền BĐTG
Ảnh
b. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Kết luận
Ảnh
+ Phát huy lòng yêu nước, thúc đẩy tình đoàn kết, gắn bó giữa đồng bào có tôn giáo và không có tôn giáo. + Là cơ sở tiền đề quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo góp phần:
Hình ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập BĐ dân tộc
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật
hợp nhất.
tôn trọng.
phân lập.
hoán đổi.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Các chủ thể trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào? Trường hợp. Anh M và anh S thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh M làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh S thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh M đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh S được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.
Thay đổi các chính sách xã hội.
Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
Tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?
Chính trị.
Kinh tế.
Văn hóa.
Giáo dục.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội?
Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.
Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?
Các dân tộc tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
Các dân tộc được nhà nước tạo mọi điều kiện để phát triển kinh tế.
Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán của mình.
Luyện tập BĐ tôn giáo
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí - đó là nội dung của quyền nào dưới đây?
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Quyền bình đẳng giữa các công dân.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật
bảo hộ.
phân lập.
cô lập.
xâm phạm.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ
tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.
làm việc tốt, có lòng thiện.
bớt sân si, thôi tranh giành.
nói lời hay, làm việc thiện.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật
phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.
phải tham gia lao động công ích.
bị xử lí theo quy định của pháp luật.
được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.
Câu 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước.
Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước.
Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Dặn dò
Ảnh
Ôn lại kiến thức đã học
Làm bài tập trong SBT
Đọc và tìm hiểu trước Bài 13: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Cảm ơn
Ảnh
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 12. QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
Bình đẳng các dân tộc
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
1
a. Quy định pháp luật
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a. Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Các dân tộc không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Ảnh
Xây dựng, phát triển tư tưởng đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Về chính trị
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bình đẳng về chính trị
Các dân tộc có quyền làm chủ đất nước; tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước; tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia vào bộ máy nhà nước.
Ảnh
Về kinh tế
Ảnh
Các dân tộc có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế; được tạo cơ hội, điều kiện để phát triển kinh tế.
Bình đẳng về kinh tế
Ảnh
Về văn hoá, giáo dục
Ảnh
Bình đẳng về văn hoá, giáo dục
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình; được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán, giá trị văn hoá tốt đẹp của dân tộc mình; có cơ hội học tập và bình đẳng trong giáo dục.
Ảnh
Nghĩa vụ
Ảnh
Mỗi dân tộc thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của các dân tộc khác, giúp đỡ các dân tộc khác cùng phát triển, cùng xây dựng khối đoàn kết toàn dân tộc. Mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh theo quy định của pháp luật
b, Ý nghĩa Quyền
Ảnh
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc góp phần tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc; thu hẹp khoảng cách giữa các dân tộc; củng cố, phát huy truyền thống dân tộc.
b. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Ảnh
Bình đẳng các tôn giáo
2. Bình đẳng các tôn giáo
Ảnh
2. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
a. Quy định pháp luật
Ảnh
Hình vẽ
a. Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí.
Bình đẳng ở các phương diện
Ảnh
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở những phương diện sau: + Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, chấp hành pháp luật, tôn trọng lẫn nhau. + Các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo; sở hữu tài sản hợp pháp; thực hiện quan hệ đối ngoại;... theo quy định của pháp luật. + Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người, đối xử bình đẳng giữa các tôn giáo. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tôn giáo để phá hoại độc lập và đoàn kết dân tộc.
Tôn trọng quyền
Ảnh
Mọi công dân cần tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau như: + Tôn trọng lễ hội, lễ nghi, nơi thờ tự của các tôn giáo, tín ngưỡng; + Không bài xích, chia rẽ, gây mất đoàn kết giữa những người có tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau,... + Khi tham gia các hoạt động tôn giáo phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
b. Ý nghĩa của quyền BĐTG
Ảnh
b. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Kết luận
Ảnh
+ Phát huy lòng yêu nước, thúc đẩy tình đoàn kết, gắn bó giữa đồng bào có tôn giáo và không có tôn giáo. + Là cơ sở tiền đề quan trọng để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc Việt Nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo góp phần:
Hình ảnh
Ảnh
Ảnh
Luyện tập BĐ dân tộc
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật
hợp nhất.
tôn trọng.
phân lập.
hoán đổi.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Các chủ thể trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào? Trường hợp. Anh M và anh S thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh M làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh S thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh M đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh S được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.
Thay đổi các chính sách xã hội.
Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
Tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?
Chính trị.
Kinh tế.
Văn hóa.
Giáo dục.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội?
Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.
Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?
Các dân tộc tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
Các dân tộc được nhà nước tạo mọi điều kiện để phát triển kinh tế.
Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán của mình.
Luyện tập BĐ tôn giáo
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí - đó là nội dung của quyền nào dưới đây?
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
Quyền bình đẳng giữa các công dân.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật
bảo hộ.
phân lập.
cô lập.
xâm phạm.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ
tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.
làm việc tốt, có lòng thiện.
bớt sân si, thôi tranh giành.
nói lời hay, làm việc thiện.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật
phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.
phải tham gia lao động công ích.
bị xử lí theo quy định của pháp luật.
được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.
Câu 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước.
Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước.
Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước.
Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Dặn dò
Ảnh
Ôn lại kiến thức đã học
Làm bài tập trong SBT
Đọc và tìm hiểu trước Bài 13: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Cảm ơn
Ảnh
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất