Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Quyền binh đẳng giữa các dân tộc

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:42' 27-06-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Quy định của pháp luật
    Bình đẳng giữa các dân tộc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
    1
    a) Về chính trị
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a) Bình đẳng về chính trị
    - Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc, tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của Nhà nước, tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.
    Ảnh
    b) Về kinh tế
    Ảnh
    - Các dân tộc được Đảng, Nhà nước bảo đảm và tạo mọi điều kiện để có cơ hội phát triển về kinh tế. - Ngoài việc ban hành đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù, Đảng, Nhà nước luôn quan tâm đầu tư, tạo các điều kiện phát triển tốt nhất cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ở những vùng sâu, vùng xa. - Bên cạnh đó, các dân tộc thiểu số và miền núi cần phát huy nội lực, tự vươn lên làm giàu, cùng phát triển với đất nước.
    b) Bình đẳng về kinh tế
    Ảnh
    c) Về văn hoá, giáo dục
    Ảnh
    c) Bình đẳng về văn hoá, giáo dục
    - Các dân tộc được Đảng, Nhà nước tạo mọi điều kiện để mỗi dân tộc gìn giữ, phát huy và phát triển bản sắc văn hoá của dân tộc minh. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. - Các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập, trong tiếp cận, thụ hưởng các giá trị văn hoá, giáo dục, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau trong phát triển giáo dục.
    Ảnh
    Ý nghĩa quyền BĐ
    2, Ý nghĩa Quyền
    Ảnh
    Kết luận 1
    Ảnh
    Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.
    KẾT LUẬN
    Ảnh
    Kết luận 2
    Ảnh
    Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ:
    + Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển, phát huy được những điểm tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình; + Nêu cao ý thức, trách nhiệm đối với quê hương đất nước củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc; + Động viên, phát huy các nguồn lực của các dân tộc khác nhau cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.
    Ý nghĩa quyền bình đẳng
    Ảnh
    Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là thực tiễn sinh động để đấu tranh chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch không có thiện chí với đất nước ta.
    Ảnh
    Luyện tập
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 1. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật
    hợp nhất.
    tôn trọng.
    phân lập.
    hoán đổi.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 2. Các chủ thể trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào? Trường hợp. Anh M và anh S thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh M làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn anh S thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh M đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, anh S được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.
    Thay đổi các chính sách xã hội.
    Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế
    Tham gia sửa đổi Luật đất đai.
    Tham gia vào bộ máy nhà nước.
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 3. Tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều có quyền và nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc - đó là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?
    Chính trị.
    Kinh tế.
    Văn hóa.
    Giáo dục.
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội?
    Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
    Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
    Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.
    Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.
    Câu 5
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về chính trị?
    Các dân tộc tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước
    Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
    Các dân tộc được nhà nước tạo mọi điều kiện để phát triển kinh tế.
    Các dân tộc được giữ gìn, phát huy phong tục, tập quán của mình.
    Dặn dò
    Ảnh
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓