Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:20' 27-06-2024
Dung lượng: 749.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:20' 27-06-2024
Dung lượng: 749.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 9. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Giáo dục kinh tế và Pháp luật lớp 11
Kết nối tri thức
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật
Ảnh
Ảnh
a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.
b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Ảnh
b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng
2. Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội
Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo điều kiện để mỗi người, nhất là những người yếu thế có điều kiện phát triển, vươn lên, làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
Ảnh
Hình Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - điều này thể hiện công dân bình đẳng về
phân chia quyền lợi
danh dự cá nhân.
địa vị chính trị.
nghĩa vụ pháp lí.
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế.
đầu tư các dự án kinh tế.
đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
Tham gia bảo vệ môi trường.
Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 5
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
Lựa chọn giao dịch dân sự.
Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 6
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6. Bất kì công dân nào cũng có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - điều này thể hiện
công dân bình đẳng về quyền.
công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.
Câu 7
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 7. Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12B đã được hưởng quyền gì?
Quyền học tập.
Quyền ứng cử.
Quyền sở hữu tài sản.
Quyền tự do ngôn luận.
câu 8
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
Công ty M buộc chị K thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 9. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Giáo dục kinh tế và Pháp luật lớp 11
Kết nối tri thức
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật
Ảnh
Ảnh
a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.
b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Ảnh
b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng
2. Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội
Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo điều kiện để mỗi người, nhất là những người yếu thế có điều kiện phát triển, vươn lên, làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.
Ảnh
Hình Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - điều này thể hiện công dân bình đẳng về
phân chia quyền lợi
danh dự cá nhân.
địa vị chính trị.
nghĩa vụ pháp lí.
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế.
đầu tư các dự án kinh tế.
đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
Tham gia bảo vệ môi trường.
Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 5
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
Lựa chọn giao dịch dân sự.
Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 6
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6. Bất kì công dân nào cũng có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - điều này thể hiện
công dân bình đẳng về quyền.
công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.
Câu 7
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 7. Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12B đã được hưởng quyền gì?
Quyền học tập.
Quyền ứng cử.
Quyền sở hữu tài sản.
Quyền tự do ngôn luận.
câu 8
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
Công ty M buộc chị K thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất