Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:31' 20-06-2024
Dung lượng: 813.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:31' 20-06-2024
Dung lượng: 813.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Giáo dục kinh tế và Pháp luật lớp 11
Cánh diều
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: + Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. + Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. - Công dân bình đẳng về quyền. Bất kì công dân nào nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân như: quyền bầu cử, ứng cử; quyền khiếu nại, tố cáo; quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo; quyền sở hữu tài sản; quyền tự do kinh doanh, quyền học tập, quyền được đảm bảo an sinh xã hội,...
Quyền và nghĩa vụ không phân biệt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Ảnh
- Công dân bình đẳng về nghĩa vụ như: tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt, đối xử bởi lí do dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội. Pháp luật không thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của bất kì đối tượng, tầng lớp nào. - Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu lại tuỳ thuộc vào điều kiện, khả năng và hoàn cảnh của mỗi người.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Ảnh
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật, không phân biệt đó là người có chức, có quyền, có địa vị xã hội hay là một công dân bình thường, không phân biệt giới tính, tôn giáo,...
- Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người lãnh đạo cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt đối xử.
Hình ảnh
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng
3. Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
03
Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội
Ảnh
- Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân được quy định trong Hiến pháp và luật, được thực hiện trong thực tế. - Quyền bình đẳng trước pháp luật tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh, được phát triển đầy đủ và toàn diện, trên cơ sở đó có điều kiện và khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình, đảm bảo sự tôn nghiêm của pháp luật.
- Quyền bình đẳng trước pháp luật tạo ra sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
Hình Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - điều này thể hiện công dân bình đẳng về
phân chia quyền lợi
danh dự cá nhân.
địa vị chính trị.
nghĩa vụ pháp lí.
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế.
đầu tư các dự án kinh tế.
đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
Tham gia bảo vệ môi trường.
Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 5
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
Lựa chọn giao dịch dân sự.
Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 6
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6. Bất kì công dân nào cũng có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - điều này thể hiện
công dân bình đẳng về quyền.
công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.
Câu 7
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 7. Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12B đã được hưởng quyền gì?
Quyền học tập.
Quyền ứng cử.
Quyền sở hữu tài sản.
Quyền tự do ngôn luận.
câu 8
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
Công ty M buộc chị K thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài 11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 10. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
Giáo dục kinh tế và Pháp luật lớp 11
Cánh diều
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
1. Một số quy định cơ bản của pháp luật
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: + Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. + Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân. - Công dân bình đẳng về quyền. Bất kì công dân nào nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân như: quyền bầu cử, ứng cử; quyền khiếu nại, tố cáo; quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin; quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo; quyền sở hữu tài sản; quyền tự do kinh doanh, quyền học tập, quyền được đảm bảo an sinh xã hội,...
Quyền và nghĩa vụ không phân biệt
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
Ảnh
- Công dân bình đẳng về nghĩa vụ như: tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt, đối xử bởi lí do dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần và địa vị xã hội. Pháp luật không thừa nhận đặc quyền, đặc lợi của bất kì đối tượng, tầng lớp nào. - Trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu lại tuỳ thuộc vào điều kiện, khả năng và hoàn cảnh của mỗi người.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Ảnh
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật, không phân biệt đó là người có chức, có quyền, có địa vị xã hội hay là một công dân bình thường, không phân biệt giới tính, tôn giáo,...
- Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì từ người lãnh đạo cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt đối xử.
Hình ảnh
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng
3. Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
03
Ý nghĩa quyền bình đẳng
Ảnh
Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội
Ảnh
- Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân được quy định trong Hiến pháp và luật, được thực hiện trong thực tế. - Quyền bình đẳng trước pháp luật tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh, được phát triển đầy đủ và toàn diện, trên cơ sở đó có điều kiện và khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình, đảm bảo sự tôn nghiêm của pháp luật.
- Quyền bình đẳng trước pháp luật tạo ra sự công bằng giữa mọi công dân, không bị phân biệt đối xử trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
Hình Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quyền nào của công dân được đề cập đến trong khái niệm sau đây: “Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật”?
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc - điều này thể hiện công dân bình đẳng về
phân chia quyền lợi
danh dự cá nhân.
địa vị chính trị.
nghĩa vụ pháp lí.
Câu 3
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế.
đầu tư các dự án kinh tế.
đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 4
Ảnh
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?
Lựa chọn loại hình bảo hiểm.
Tham gia bảo vệ môi trường.
Từ bỏ quyền thừa kế tài sản.
Hỗ trợ người già neo đơn.
Câu 5
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
Lựa chọn giao dịch dân sự.
Bí mật xác lập di chúc thừa kế.
Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
Câu 6
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6. Bất kì công dân nào cũng có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ môi trường, nghĩa vụ nộp thuế,... - điều này thể hiện
công dân bình đẳng về quyền.
công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.
Câu 7
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 7. Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12B đã được hưởng quyền gì?
Quyền học tập.
Quyền ứng cử.
Quyền sở hữu tài sản.
Quyền tự do ngôn luận.
câu 8
Ảnh
Bài tập trắc nghiệm
Câu 8: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
Công ty M buộc chị K thôi việc trong thời gian đang nuôi con tám tháng tuổi.
Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
Dặn dò
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Bài 10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Bài 11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
Cảm ơn
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất