Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II. §1. Quy tắc đếm

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:01' 06-08-2015
    Dung lượng: 696.6 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 20: QUI TẮC ĐẾM Quy tắc cộng
    Nhắc lại tập hợp:
    * Nhắc lại tập hợp - Nếu A = { a,b,c} thì số phần tử của tập hợp A là 3. Ta viết: n(A)= 3 hay |A| = 3. - Nếu A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 } B = { 2, 4, 6, 8 } (tập hợp các số chẵn của A) thì AB={1, 3, 5, 7, 9} Số phần tử của tập hợp A là: n(A) = 9 Số phần tử của tập hợp B là: n(B) = 4 Số phần tử của tập hợp AB là: n(AB) = 5 Ví dụ 1:
    I. QUY TẮC CỘNG * Ví dụ 1: Trong một hộp chứa sáu quả cầu trắng được đánh số từ 1 đến 6 và ba quả cầu đên được đánh số 7, 8, 9. Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy? Giải Vì các quả cầu trắng hoặc đen đều được đánh số phân biệt nên mỗi lần lấy ra một quả cầu bất kỳ là một lần chọn. Nếu chọn quả cầu trắng thì có 6 cách chọn, cong nếu chọn quả đen thì có 3 cách. Do đó, số cách chọn một trong các quả cầu là 6 3=9 (cách). Quy tắc:
    I. QUY TẮC CỘNG 1. Quy tắc Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trung với bất kỳ cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m n cách thực hiện. Chú ý:
    I. QUY TẮC CỘNG 2. Quy tắc cộng cho tập hợp - Tập hợp A có số phần tử là: n(A) - Tập hợp B có số phần tử là: n(B) - Tập hợp AB có số p.tử là: latex(n(AnnB)) - Khi đó số phần tử của AB là: n(AUB) = n(A) n(B)- latex((AnnB)) Ví dụ
    Ví dụ 2:
    I. QUY TẮC CỘNG * Ví dụ 2 Từ các số 2, 3, 4, 5, 6,7, 8, 9, 10, 11,12. Có bao nhiêu cách chọn ra một số là số chẳn hoặc là số nguyên tố. Giải Gọi A là tập hợp các số chẵn: A = {2, 4, 6, 8, 10,12} - n(A) = 6 Gọi B là tập hợp các số nguyên tố: B = {2,3,5,7,11} - n(B) = 5 Suy ra: latex(Ann B) = {2} - latex(n(AnnB)) = 1 Vậy latex(AuB) là tập hợp số chẵn hoặc số nguyên tố latex(n(AuB) = n(A) n(B)) - latex(n(AnnB))= 6 5 -1 = 10 Rõ Ràng latex(Au B) = {2,3,4,5,6,7,8,10,11,12} Ví dụ 3:
    I. QUY TẮC CỘNG * Ví dụ 3 Có 5 viên bi xám, 2 viên bi trắng, và 4 viên bi đen. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong số các viên bi đó? Giải - Số cách chọn 1 viên bi xám là 5 - Số cách chọn 1 viên bi trắng là 2 - Số cách chọn 1 viên bi den là 4 - Số cách chọn 1 viên trong các viên bi đó là: 5 2 4 = 11(cách) Ví dụ 4:
    I. QUY TẮC CỘNG * Ví dụ 4 Có bao nhiêu hình vuông trong hình dưới đây? Giải Gọi A là tâp hợp các hình vuông có cạnh 1cm latex(rArr n(A) =10 Gọi B là tâp hợp các hình vuông có cạnh 2cm latex(rArr n(B) =4 - AUB là tập hợp các hình vuông có trong hình - latex(A nnB)= θ - nlatex(A uu B)= n(A) n(B) =10 4 =14 Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại phần đã học. - Làm bài tập 1 sgk trang 46. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓