Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 1. Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:44' 18-10-2022
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:44' 18-10-2022
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 1. BÀI 4. QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
CHƯƠNG 1. BÀI 4. QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Ảnh
Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế được thực hiện như thế nào?
1. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
1. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Bài toán: Tính rồi so sánh kết quả của: a) latex(3/4 + (1/2 - 1/3)) và latex(3/4 + 1/2 - 1/3); b) latex(2/3 - (1/2 + 1/3)) và latex(2/3 - 1/2 - 1/3).
- Kết luận
Ảnh
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: - Có dấu "+", thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. - Có dấu "-", thì phải đối dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Kết luận
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
Tính: a) latex(3/4 + (0,6 - 1/4)); b) latex((1 1/3 + 1/2) - (1/2 + 3/5)).
Giải a) latex(3/4 + (0,6 - 1/4) = 3/4 + 0,6 - 1/4 = 3/4 - 1/4 + 0,6 = 1/2 + 3/5 = 11/10); b) latex((1 1/3 + 1/2) - (1/2 + 3/5) = 4/3 + 1/2 - 1/2 - 3/5 = 4/3 + (1/2 - 1/2) - 3/5 = 4/3 - 3/5 = 11/15).
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Cho biểu thức: A = latex((7 - 2/5 + 1/3) - (6 - 4/3 + 6/5) - (2 - 8/5 + 5/3)). Hãy tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
- Thảo luận nhóm
Ảnh
2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
- Thảo luận nhóm đôi giải bài toán vào vở: Bài toán: Tìm x, biết x - latex(2/5 = 1/2) theo hướng dẫn sau: - Cộng hai vế với latex(2/5); - Rút gọn hai vế; - Ghi kết quả.
- Kết luận
Ảnh
- Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. - Với mọi latex(x, y, z in Q : x + y = z => x = z - y).
Kết luận
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
Tìm x, biết: a) x + 1,25 = latex(1/2); b) latex((-3/5) + x = 1/3).
Giải a) x + 1.25 = latex(1/2) x = latex(1/2 - 1,25) (chuyển 1,25 sang vế phải và đổi dấu) x = latex(1/2 - 5/4) x = latex(-3/4). b) Làm tương tự vào vở.
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Tìm x, biết: a) x + latex(1/2 = -1/3); b) latex((-2/7) + x = -1/4).
3. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Nguyên tắc
Ảnh
3. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện: Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ. - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: () => [ ] => { }.
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính: a) latex(1/2 - 2/3 - 1/8 : (-1/2)); b) latex({(-2/3) - [(-1/18):(1/3)^2]} : 5/6).
Giải a) latex(1/2 - 2/3 - 1/8 : (-1/2) = 1/2 - 2/3 - 1/8 *(-2/1) = 1/2 - 2/3 + 1/4 = 1/12). b) latex({(-2/3) - [(-1/18):(1/3)^2]} : 5/6 = {(-2/3)-[(-1/18):1/9]}:5/6) = latex({(-2/3)-[(-1/18)*(9/1)]} : 5/6) = latex([(-2/3)-(-1/2)] : 5/6 =(-1/6) * 6/5 = -1/5).
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Tính: a) latex(1 1/2 + 1/5 *[(-2 5/6) + 1/3]); b) latex(1/3 * (2/5 - 1/2) : (1/6 - 1/5)^2).
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Chương 2. Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học.
2. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
CHƯƠNG 1. BÀI 4. QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Ảnh
Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế được thực hiện như thế nào?
1. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
1. QUY TẮC DẤU NGOẶC
- Bài toán: Tính rồi so sánh kết quả của: a) latex(3/4 + (1/2 - 1/3)) và latex(3/4 + 1/2 - 1/3); b) latex(2/3 - (1/2 + 1/3)) và latex(2/3 - 1/2 - 1/3).
- Kết luận
Ảnh
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc: - Có dấu "+", thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. - Có dấu "-", thì phải đối dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Kết luận
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
Tính: a) latex(3/4 + (0,6 - 1/4)); b) latex((1 1/3 + 1/2) - (1/2 + 3/5)).
Giải a) latex(3/4 + (0,6 - 1/4) = 3/4 + 0,6 - 1/4 = 3/4 - 1/4 + 0,6 = 1/2 + 3/5 = 11/10); b) latex((1 1/3 + 1/2) - (1/2 + 3/5) = 4/3 + 1/2 - 1/2 - 3/5 = 4/3 + (1/2 - 1/2) - 3/5 = 4/3 - 3/5 = 11/15).
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Cho biểu thức: A = latex((7 - 2/5 + 1/3) - (6 - 4/3 + 6/5) - (2 - 8/5 + 5/3)). Hãy tính giá trị của A bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
- Thảo luận nhóm
Ảnh
2. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
- Thảo luận nhóm đôi giải bài toán vào vở: Bài toán: Tìm x, biết x - latex(2/5 = 1/2) theo hướng dẫn sau: - Cộng hai vế với latex(2/5); - Rút gọn hai vế; - Ghi kết quả.
- Kết luận
Ảnh
- Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. - Với mọi latex(x, y, z in Q : x + y = z => x = z - y).
Kết luận
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
Tìm x, biết: a) x + 1,25 = latex(1/2); b) latex((-3/5) + x = 1/3).
Giải a) x + 1.25 = latex(1/2) x = latex(1/2 - 1,25) (chuyển 1,25 sang vế phải và đổi dấu) x = latex(1/2 - 5/4) x = latex(-3/4). b) Làm tương tự vào vở.
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Tìm x, biết: a) x + latex(1/2 = -1/3); b) latex((-2/7) + x = -1/4).
3. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Nguyên tắc
Ảnh
3. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. + Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện: Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ. - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: () => [ ] => { }.
- Ví dụ
Ví dụ:
Tính: a) latex(1/2 - 2/3 - 1/8 : (-1/2)); b) latex({(-2/3) - [(-1/18):(1/3)^2]} : 5/6).
Giải a) latex(1/2 - 2/3 - 1/8 : (-1/2) = 1/2 - 2/3 - 1/8 *(-2/1) = 1/2 - 2/3 + 1/4 = 1/12). b) latex({(-2/3) - [(-1/18):(1/3)^2]} : 5/6 = {(-2/3)-[(-1/18):1/9]}:5/6) = latex({(-2/3)-[(-1/18)*(9/1)]} : 5/6) = latex([(-2/3)-(-1/2)] : 5/6 =(-1/6) * 6/5 = -1/5).
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Tính: a) latex(1 1/2 + 1/5 *[(-2 5/6) + 1/3]); b) latex(1/3 * (2/5 - 1/2) : (1/6 - 1/5)^2).
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Chương 2. Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học.
2. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất