Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 11. Quan hệ từ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:29' 12-11-2015
    Dung lượng: 256.7 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 11. QUAN HỆ TỪ Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi:
    KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi 1: - Thế nào gọi là đại từ xưng hô ? Cho ví dụ? - Khi xưng hô cần chú ý điều gì ? - Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - VD: Tôi, chúng nó, anh, chị,... - Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. Bài tập:
    KIỂM TRA BÀI CŨ Đại từ xưng hô trong câu: "Ta đẹp là do công cha, công mẹ chứ đâu nhờ các ngươi thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
    Khiêm tốn, lễ phép
    Kiêu căng, hợp hĩnh
    Chân tình, thân mật
    Bài tập Nội dung bài mới
    Nhận xét 1:
    NHẬN XÉT 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?

    a. Rừng say ngây ấm nóng.

    Ma Văn Kháng

    b. Tiếng hót dìu dặt của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.

    Võ Quảng

    c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam

    và: nối say ngây với ấm nóng của: nối tiếng hót dìu dặt với họa mi như: nối không đơm đặc với hoa đào Nhưng: nối câu trong đoạn văn với nhau Nhận xét 2:
    NHẬN XÉT 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ? a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. Cặp từ "nếu …thì" biểu thị quan hệ giả thiết kết quả, điều kiện kết quả Cặp từ "tuy …nhưng " biểu thị quan hệ tương phản Ghi nhớ:
    GHI NHỚ 1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,… 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là : - Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) - Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả) - Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản ) - Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến). Luyện tập
    Bài 1:
    LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc (Võ Quảng) b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. (Nguyễn Thị Ngọc Tú) c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. (Theo Vân Long) và rằng của nối chim, mây, nước với hoa nối cho với tiếng hót kì diệu nối tiếng hót kì diệu với họa mi và như nối to với nặng nối rơi xuống với ai ném đá với về nối với ông nội nối giảng với từng loại cây Bài 2:
    Bài 2: Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu. a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. a) Vì … nên… (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả) b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi. b) Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản) Bài 3:
    Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của - Ngoài đường, người và xe cộ đi lại tấp nập. Bài 3: - Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi lá. Nhưng hè về, lá bàng lại xanh um. - Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương trong đêm. Kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Về nhà xem lại bài. - Xem bài mới: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓