Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19: Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:51' 04-05-2023
Dung lượng: 927.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:51' 04-05-2023
Dung lượng: 927.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Hình vẽ
Mở đầu
Ảnh
Ảnh
1. Rau, củ muối chua (hình 19.2) là sản phẩm của quá trình chuyển hóa nào? 2. Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý những yếu tố nào?
I. Qúa trình tổng hợp ở vi sinh vật
- Tìm hiểu
I. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
- Tìm hiểu
Hình vẽ
Ảnh
Là quá trình hình thành các hợp chất để xây dựng và duy trì hoạt động của vi sinh vật, đồng thời tích lũy năng lượng.
1. Quang tổng hợp ở vi sinh vât và ứng dụng
Hình vẽ
1. Quang tổng hợp ở vi sinh vât và ứng dụng
Ảnh
1. Nêu vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi sinh vật. 2. Quang tổng hợp ở vi sinh vật có điểm gì giống và khác với quang hợp ở thực vật? 3. Nêu vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
- Quang tổng hợp ở vi sinh vật chia thành 2 nhóm: quang hợp ( thải latex(O_2)) và quang khử (không thải latex(O_2)). - Quang tổng hợp góp phần tạo hợp chất hữu cơ cho sinh giới cung cấp latex(O_2) cho sinh vật và con người. - Con người sử dụng vi sinh vật quang tổng hợp để sản xuất thực phẩm, dược phẩm và nhiên liệu.
2. Tổng hợp amino acid, protein và ứng dụng
Hình vẽ
2. Tổng hợp amino acid, protein và ứng dụng
Ảnh
4. Tổng hợp amino acid và protein có vai trò gì với vi sinh vật? Con người đã khai thác khả năng này của vi sinh vật để làm gì?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Phần lớn vi sinh vật tự tổng hợp được protein. Con người ứng dụng vi sinh vật để sản xuất amino acid như: sản xuất glutamic acid từ khuẩn Corynebacterium glutamicum, sản xuất lysine nhờ khuẩn Brevibacterium flavum.
Ảnh
3. Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate và ứng dụng
Hình vẽ
3. Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate và ứng dụng
Ảnh
5. Tổng hợp polysaccharide có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Ảnh
- Kết luân
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật tổng hợp polysaccharide và polyhydroxyalkanoate được ứng dụng trong sản xuất thay thế nhựa hóa dầu và các sản phẩm dùng một lần thân thiện với môi trường.
- Hình 19.2. Poluhydroxyalkanoate tích lũy trong tế bào vi khuẩn (a) và sản phẩm dùng một lần làm từ các hạt Poluhydroxyalkanoate (b)
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
1. Tại sao nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hóa dầu?
4. Tổng hợp lipid và ứng dụng
Hình vẽ
4. Tổng hợp lipid và ứng dụng
Ảnh
6. Nêu vai trò của lipid đối với tế bào vi sinh vật.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là glycerol và acid béo. Con người ứng dụng quá trình này trong sản xuất dầu diesel sinh học.
5. Tổng hợp kháng sinh và ứng dụng
Hình vẽ
5. Tổng hợp kháng sinh và ứng dụng
Ảnh
7. Kháng sinh có vai trò gì đối với chính các vi sinh vật tổng hợp ra nó.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật có thể tổng hợp kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật khác. Do đó có thể tuyển chọn và nuôi vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh tật.
- Hình 19.3. Tuyển chọn vi sinh vật tổng hợp kháng sinh (a) và thuốc kháng sinh (b)
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
2. Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần lưu ý điều gì?
II. Qúa trình phân giải ở vi sinh vật
1. Phân giải protein và ứng dụng
II. Qúa trình phân giải ở vi sinh vật
Hình vẽ
1. Phân giải protein và ứng dụng
Ảnh
8. Sản phẩm của quá trình phân giải protein là gì? Vi sinh vật sử dụng các sản phẩm đó cho những hoạt động nào tiếp theo? 9. Nêu vai trò của vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm.
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật tổng hợp enzyme protease để phân giải protein thành các amino acid. Con người sử dụng khả năng phân giải protein ngoại bào cao của vi sinh vật để sản xuất tương, nước mắm.
Ảnh
- Hình 19.4. Ứng dụng vi sinh vật phân giải protein trong sản xuất nước tương (a) và nước mắm (b)
Ảnh
2. Phân giải polysaccharide và ứng dụng
Hình vẽ
2. Phân giải polysaccharide và ứng dụng
Ảnh
10. Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật. 11. Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để làm gì?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme amylase, cellulase ngoại bào để phân giải giải các polysaccharide. Con ngưười ứng dụng khả năng này để phân hủy xác thực vật thành phân bón hữu cơ, lên men ethanol, lên men latic trong sản xuất sữa chua hoặc muối chua rau, quả, thịt, cá, tôm.
- Hình 19.5.Ứng dụng vi sinh vật phân giải polysaccharide để sản xuất phân bón hữu cơ (a) và làm tôm chua (b)
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
3. Vì sao trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường?
3. Lợi ích và tác hại của quá trình phân giải nhờ vi sinh vật
Hình vẽ
3. Lợi ích và tác hại của quá trình phân giải nhờ vi sinh vật
Ảnh
12. Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Lợi ích: Con người có thể ứng dụng khả năng phân giải hợp chất của vi sinh vật trong rất nhiều mặt của đời sống, cả trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo hóa chất, nguyên liệu và nhiên liệu. Tác hại: Vi sinh vật phân hủy làm hư hỏng lương thực, làm hư hỏng và gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ dùng gỗ xây dựng nhà cửa,...
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
4. Kể thêm một số sản phẩm ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật mà em biết.
III. Làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật
1. Lên men sữa chua
III. Làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật
1. Lên men sữa chua
+) Chuẩn bị
Nguyên liệu: 1 lít sữa tươi có đường, sữa chua thành phẩm (1 hộp). Dụng cụ: bình chứa có thể tích 2 lít, cốc có nắp có thể tích 100 mL (12 cốc), bình đun nước, đũa thủy tin, giấy quỳ.
Ảnh
- Tiến hành
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 120 và ghi lại thông tin theo gợi ý như bảng 19.1.
Ảnh
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Giải thích sự sai khác của các số liệu thu được ở bảng 19.1, dựa trên số liệu đó để giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của sữa chua và cách thức điều chỉnh các yếu tố đó để có sản phẩm sữa chua ngon?
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
2. Lên men dưa chua
2. Lên men dưa chua
+) Chuẩn bị
Nguyên liệu: rau cải hoặc cải bẹ, muối, đường, hành lá, nước đun sôi để nguội. Dụng cụ: dao hoặc kéo, bình lên men, phên tre hoặc nứa, giấy quỳ.
Ảnh
- Tiến hành
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 121 và ghi đặc điểm của dưa ở bước 4 và sản phẩm ở bước 5 theo gợi ý như bảng 19.2:
Ảnh
- Báo cáo
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Vi khuẩn lên men dưa chua có từ những nguồn nào? Người ta thường chủ động bổ sung vi khuẩn lactic trong quá trình muối dưa bằng cách nào? Dưa cải muối chua khi ăn dược thì được gọi là dưa "chín", em hãy giải thích cơ chế gây ra sự "chín" của dưa. Nêu các yếu tố ảnh chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dưa chua và cách thức điều chỉnh các yếu tố đó để có sản phẩm dưa chua ngon.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
3. Lên men bánh mì
2. Lên men dưa chua
+) Chuẩn bị
Nguyên liệu: 250g bột mì, 5g men bánh mì, 160 mL nước đun sôi để nguội, 2g muối, 16g đường. Dụng cụ: dao nhỏ, thìa, khay inox (20 x 27 cm) phủ giấy nến, bình đựng nước, bát inox có đường kính miệng khoảng 30 cm, găng tay. Thiết bị: lò nướng hoặc tủ sấy.
Ảnh
- Tiến hành
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 122 và ghi lại thông tin đặc điểm của bánh mì theo gợi ý sau:
Ảnh
Ảnh
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Giải thích cơ chế làm cho bánh phồng lên khi ủ. Nêu các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bánh mì và cách thức điều chỉnh các yếu tố đó để có sản phẩm bánh mì ngon.
+) tiếp
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 20. Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
SINH HỌC 10
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP, PHÂN GIẢI Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Hình vẽ
Mở đầu
Ảnh
Ảnh
1. Rau, củ muối chua (hình 19.2) là sản phẩm của quá trình chuyển hóa nào? 2. Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý những yếu tố nào?
I. Qúa trình tổng hợp ở vi sinh vật
- Tìm hiểu
I. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
- Tìm hiểu
Hình vẽ
Ảnh
Là quá trình hình thành các hợp chất để xây dựng và duy trì hoạt động của vi sinh vật, đồng thời tích lũy năng lượng.
1. Quang tổng hợp ở vi sinh vât và ứng dụng
Hình vẽ
1. Quang tổng hợp ở vi sinh vât và ứng dụng
Ảnh
1. Nêu vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi sinh vật. 2. Quang tổng hợp ở vi sinh vật có điểm gì giống và khác với quang hợp ở thực vật? 3. Nêu vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
- Quang tổng hợp ở vi sinh vật chia thành 2 nhóm: quang hợp ( thải latex(O_2)) và quang khử (không thải latex(O_2)). - Quang tổng hợp góp phần tạo hợp chất hữu cơ cho sinh giới cung cấp latex(O_2) cho sinh vật và con người. - Con người sử dụng vi sinh vật quang tổng hợp để sản xuất thực phẩm, dược phẩm và nhiên liệu.
2. Tổng hợp amino acid, protein và ứng dụng
Hình vẽ
2. Tổng hợp amino acid, protein và ứng dụng
Ảnh
4. Tổng hợp amino acid và protein có vai trò gì với vi sinh vật? Con người đã khai thác khả năng này của vi sinh vật để làm gì?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Phần lớn vi sinh vật tự tổng hợp được protein. Con người ứng dụng vi sinh vật để sản xuất amino acid như: sản xuất glutamic acid từ khuẩn Corynebacterium glutamicum, sản xuất lysine nhờ khuẩn Brevibacterium flavum.
Ảnh
3. Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate và ứng dụng
Hình vẽ
3. Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate và ứng dụng
Ảnh
5. Tổng hợp polysaccharide có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Ảnh
- Kết luân
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật tổng hợp polysaccharide và polyhydroxyalkanoate được ứng dụng trong sản xuất thay thế nhựa hóa dầu và các sản phẩm dùng một lần thân thiện với môi trường.
- Hình 19.2. Poluhydroxyalkanoate tích lũy trong tế bào vi khuẩn (a) và sản phẩm dùng một lần làm từ các hạt Poluhydroxyalkanoate (b)
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
1. Tại sao nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hóa dầu?
4. Tổng hợp lipid và ứng dụng
Hình vẽ
4. Tổng hợp lipid và ứng dụng
Ảnh
6. Nêu vai trò của lipid đối với tế bào vi sinh vật.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là glycerol và acid béo. Con người ứng dụng quá trình này trong sản xuất dầu diesel sinh học.
5. Tổng hợp kháng sinh và ứng dụng
Hình vẽ
5. Tổng hợp kháng sinh và ứng dụng
Ảnh
7. Kháng sinh có vai trò gì đối với chính các vi sinh vật tổng hợp ra nó.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật có thể tổng hợp kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật khác. Do đó có thể tuyển chọn và nuôi vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh trong điều trị bệnh tật.
- Hình 19.3. Tuyển chọn vi sinh vật tổng hợp kháng sinh (a) và thuốc kháng sinh (b)
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
2. Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần lưu ý điều gì?
II. Qúa trình phân giải ở vi sinh vật
1. Phân giải protein và ứng dụng
II. Qúa trình phân giải ở vi sinh vật
Hình vẽ
1. Phân giải protein và ứng dụng
Ảnh
8. Sản phẩm của quá trình phân giải protein là gì? Vi sinh vật sử dụng các sản phẩm đó cho những hoạt động nào tiếp theo? 9. Nêu vai trò của vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm.
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Vi sinh vật tổng hợp enzyme protease để phân giải protein thành các amino acid. Con người sử dụng khả năng phân giải protein ngoại bào cao của vi sinh vật để sản xuất tương, nước mắm.
Ảnh
- Hình 19.4. Ứng dụng vi sinh vật phân giải protein trong sản xuất nước tương (a) và nước mắm (b)
Ảnh
2. Phân giải polysaccharide và ứng dụng
Hình vẽ
2. Phân giải polysaccharide và ứng dụng
Ảnh
10. Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật. 11. Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để làm gì?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Hình vẽ
Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp enzyme amylase, cellulase ngoại bào để phân giải giải các polysaccharide. Con ngưười ứng dụng khả năng này để phân hủy xác thực vật thành phân bón hữu cơ, lên men ethanol, lên men latic trong sản xuất sữa chua hoặc muối chua rau, quả, thịt, cá, tôm.
- Hình 19.5.Ứng dụng vi sinh vật phân giải polysaccharide để sản xuất phân bón hữu cơ (a) và làm tôm chua (b)
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
3. Vì sao trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường?
3. Lợi ích và tác hại của quá trình phân giải nhờ vi sinh vật
Hình vẽ
3. Lợi ích và tác hại của quá trình phân giải nhờ vi sinh vật
Ảnh
12. Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải các chất nhờ vi sinh vật.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Hình vẽ
Lợi ích: Con người có thể ứng dụng khả năng phân giải hợp chất của vi sinh vật trong rất nhiều mặt của đời sống, cả trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo hóa chất, nguyên liệu và nhiên liệu. Tác hại: Vi sinh vật phân hủy làm hư hỏng lương thực, làm hư hỏng và gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ dùng gỗ xây dựng nhà cửa,...
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng
4. Kể thêm một số sản phẩm ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật mà em biết.
III. Làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật
1. Lên men sữa chua
III. Làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật
1. Lên men sữa chua
+) Chuẩn bị
Nguyên liệu: 1 lít sữa tươi có đường, sữa chua thành phẩm (1 hộp). Dụng cụ: bình chứa có thể tích 2 lít, cốc có nắp có thể tích 100 mL (12 cốc), bình đun nước, đũa thủy tin, giấy quỳ.
Ảnh
- Tiến hành
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 120 và ghi lại thông tin theo gợi ý như bảng 19.1.
Ảnh
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Giải thích sự sai khác của các số liệu thu được ở bảng 19.1, dựa trên số liệu đó để giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của sữa chua và cách thức điều chỉnh các yếu tố đó để có sản phẩm sữa chua ngon?
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
2. Lên men dưa chua
2. Lên men dưa chua
+) Chuẩn bị
Nguyên liệu: rau cải hoặc cải bẹ, muối, đường, hành lá, nước đun sôi để nguội. Dụng cụ: dao hoặc kéo, bình lên men, phên tre hoặc nứa, giấy quỳ.
Ảnh
- Tiến hành
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 121 và ghi đặc điểm của dưa ở bước 4 và sản phẩm ở bước 5 theo gợi ý như bảng 19.2:
Ảnh
- Báo cáo
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Vi khuẩn lên men dưa chua có từ những nguồn nào? Người ta thường chủ động bổ sung vi khuẩn lactic trong quá trình muối dưa bằng cách nào? Dưa cải muối chua khi ăn dược thì được gọi là dưa "chín", em hãy giải thích cơ chế gây ra sự "chín" của dưa. Nêu các yếu tố ảnh chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dưa chua và cách thức điều chỉnh các yếu tố đó để có sản phẩm dưa chua ngon.
+) tiếp (- Báo cáo)
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
3. Lên men bánh mì
2. Lên men dưa chua
+) Chuẩn bị
Nguyên liệu: 250g bột mì, 5g men bánh mì, 160 mL nước đun sôi để nguội, 2g muối, 16g đường. Dụng cụ: dao nhỏ, thìa, khay inox (20 x 27 cm) phủ giấy nến, bình đựng nước, bát inox có đường kính miệng khoảng 30 cm, găng tay. Thiết bị: lò nướng hoặc tủ sấy.
Ảnh
- Tiến hành
+) Tiến hành
Thực hiện tiến hành theo hướng dẫn trong SGK trang 122 và ghi lại thông tin đặc điểm của bánh mì theo gợi ý sau:
Ảnh
Ảnh
- Báo cáo
Ảnh
Hình vẽ
+) Báo cáo:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi sau:
Giải thích cơ chế làm cho bánh phồng lên khi ủ. Nêu các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm bánh mì và cách thức điều chỉnh các yếu tố đó để có sản phẩm bánh mì ngon.
+) tiếp
Ảnh
Nhiệm vụ 2:
Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý sau:
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 20. Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất