Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19: Quá trình phân bào
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:14' 24-05-2023
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:14' 24-05-2023
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 19: QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 19 QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Mục tiêu bài giảng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Về năng lực > Năng lực sinh học: Nhận thức sinh học Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học > Năng lực chung: Tự chủ và tự học Giao tiếp và hợp tác Về phẩm chất: Trách nhiệm
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Nội dung bài giảng
Ảnh
Hình vẽ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. KHỞI ĐỘNG 2. KHÁM PHÁ 3. LUYỆN TẬP 4. VẬN DỤNG
KHỞI ĐỘNG
Tình huống
Ảnh
Ảnh
Khi chúng ta bị xước ngón tay, sau vài ngày theo em vết xước đó biến đổi như thế nào?
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Quá trình nguyên phân
Ảnh
Ảnh
I. QUÁ TRÌNH PHÂN NGUYÊN ( PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM ) 1. Quá trình phân nguyên
Hình vẽ
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào, phổ biến ở sinh vật nào?
Tìm hiểu quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nguyên phân
Ảnh
Hình vẽ
I. QUÁ TRÌNH PHÂN NGUYÊN ( PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM ) 1. Quá trình nguyên phân
Quá trình nguyên phân là một phần của chu kì tế bào, trước khi diễn ra nguyên phân, tế bào trải qua giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian). Kì trung gian ở các loại tế bào khác nhau thì không giống nhau, thường kéo dài, chiếm gần hết thời gian của chu kì. Gồm 3 pha: G: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng: S: Nhân đòi DNA và nhiễm sắc thể; các nhiễm sắc thể được nhân đôi nhưng vẫn đinh với nhau ở tâm động tạo nên một nhiễm sắc thể kép gồm 2 chromatid; G, Tổng hợp các chất cho tế bào. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.
Hình 19.1
Ảnh
Ảnh
Quan sát hình 19.1 và làm các bài tập
Các kì của nguyên phân
Ảnh
Kì đầu: Ở đầu kì đầu, nhiễm sắc thể kép dạng sợi mảnh. Thoi phân bào bắt đầu xuất hiện. Cuối kì đầu, nhiễm sắc thể co xoắn, màng nhân dần biến mất. Thoi phân bào được hình thành. Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài. Kì sau: Các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào. Kì cuối: Nhiễm sắc thể dãn xoắn, thoi phân bào tiêu biến, màng nhân xuất hiện. Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành hai tế bào con. Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào (tạo eo thắt). Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Hình 19.2
Ảnh
Ảnh
Hình 19.3
Ảnh
Ảnh
Bài tập 1
Bài kiểm tra tổng hợp
QUAN SÁT HÌNH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Quá trình phân nguyên gồm mấy kì? - Gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối - true - Gồm 3 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau - false - Gồm 2 kì: kì đầu, kì cuối - false - Gồm 1 kì: kì đầu - false - false - false
Sau một lần nguyên phân thì thu được bao nhiêu tế bào từ một tế bào ban đầu? - 1 tế bào - false - 2 tế bào - true - 3 tế bào - false - 4 tế bào - false - false - false
Bài tập 2
Bài tập trắc nghiệm
Quan sát Hình 19.2 và cho biết:Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì nào?
Gồm kì đầu, kì giữa
Gồm kì đầu, kì giữa và kì sau.
Gồm kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối
Bài tập 3
Ảnh
Trong các kì của nguyên phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Ảnh
Bài tập 4
Bài tập trắc nghiệm
Quan sát Hình 19.3 và cho biết quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân có gì khác nhau ở tế bào động vật và thực vật?
Tế bào động vật: Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong để tách thành hai tế bào con.
Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn từ trong ra ngoài để tách thành hai tế bào con.
Tế bào động vật: Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong để tách thành hai tế bào con. - Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn từ trong ra ngoài để tách thành hai tế bào con.
2. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Ảnh
Hình vẽ
Nguyên phân giúp tái tạo mô hoặc các cơ quan bị tổn thương.
Ảnh
Ảnh
Thần lần mọc lại chiếc đuôi đã đứt
Hình vẽ
Ý nghĩa ( con người )
Ảnh
Hình vẽ
Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Ảnh
Ý nghĩa ( thực vật )
Ảnh
Hình vẽ
Nguyên phân giúp nhân nhanh các giống tốt, sạch bệnh
Ảnh
Ý nghĩa ( động vật )
Ảnh
Hình vẽ
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Ảnh
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Ảnh
- Ý nghĩa lý luận: Giúp sinh vật nhân thực: Đa bào: sinh trưởng và phát triển lớn lên, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương. Đơn bào + SV có hình thức sinh sản sinh dưỡng: là cơ chế sinh sản giúp truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. -Ý nghĩa thực tiễn: là cơ sở của phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô tế bào.
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1. Quá trình giảm phân
Ảnh
Ảnh
II. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN ( PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM ) 1. Quá trình giảm phân
Hình vẽ
Tại sao số NST trong giao tử chỉ bằng 1/2 số NST trong tế bào sinh dưỡng?
Giảm phân 1
Ảnh
Ảnh
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín gồm hai lần phân bào liên tiếp. a) Giảm phân 1
Hình 19.5
Ảnh
Ảnh
Giảm phân 2
Ảnh
Ảnh
Giảm phân 2
Hình 19.6
Ảnh
Ảnh
Bài tập 1
Bài tập kéo thả chữ
Giảm phân là gi? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính? - Giảm phân là quá trình ||phân bào giảm nhiễm||, là quá trình phân bào tạo ra các ||tế bào con|| có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với số lượng nhiễm sắc thể của ||tế bào mẹ||, Gồm hai giai đoạn ||phân bào|| chính là giảm phân I và giảm phân II.
Bài tập 2
Ảnh
Kể tên các kì của quá trình giảm phân
- Giảm phân I: kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I. - Giảm phân II: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
Ảnh
- Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục → Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài. - Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
Ảnh
Ảnh
4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Đặc điểm
Nguyên phân
Giảm phân
Giống
+ Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau. + Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau. + Hoạt động của các bào quan là giống nhau. + Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.
Sự khác biệt giữa Nguyên phân và Giảm phân
Ảnh
LUYỆN TẬP
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Nguyên phân không xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tế bào nấm.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa.
B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.
C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phần sẽ tạo ra
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phần sẽ tạo ra
B. 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n khác tế bào mẹ
C. 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội n
D. nhiều cơ thể đơn bào.
VẬN DỤNG
Vận dụng
Ảnh
Chọn 1 nguyên liệu thiết kế mô hình về quá trình nguyên phân hoặc giảm phân ở sinh vật nhân thực. Nguyên liệu: Sử dụng 80 – 100% nguyên liệu tái chế.
Mục 2
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 19 QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Mục tiêu bài giảng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Về năng lực > Năng lực sinh học: Nhận thức sinh học Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học > Năng lực chung: Tự chủ và tự học Giao tiếp và hợp tác Về phẩm chất: Trách nhiệm
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Nội dung bài giảng
Ảnh
Hình vẽ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. KHỞI ĐỘNG 2. KHÁM PHÁ 3. LUYỆN TẬP 4. VẬN DỤNG
KHỞI ĐỘNG
Tình huống
Ảnh
Ảnh
Khi chúng ta bị xước ngón tay, sau vài ngày theo em vết xước đó biến đổi như thế nào?
QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Quá trình nguyên phân
Ảnh
Ảnh
I. QUÁ TRÌNH PHÂN NGUYÊN ( PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM ) 1. Quá trình phân nguyên
Hình vẽ
Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào, phổ biến ở sinh vật nào?
Tìm hiểu quá trình nguyên phân và ý nghĩa của nguyên phân
Ảnh
Hình vẽ
I. QUÁ TRÌNH PHÂN NGUYÊN ( PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM ) 1. Quá trình nguyên phân
Quá trình nguyên phân là một phần của chu kì tế bào, trước khi diễn ra nguyên phân, tế bào trải qua giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian). Kì trung gian ở các loại tế bào khác nhau thì không giống nhau, thường kéo dài, chiếm gần hết thời gian của chu kì. Gồm 3 pha: G: Tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng: S: Nhân đòi DNA và nhiễm sắc thể; các nhiễm sắc thể được nhân đôi nhưng vẫn đinh với nhau ở tâm động tạo nên một nhiễm sắc thể kép gồm 2 chromatid; G, Tổng hợp các chất cho tế bào. Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.
Hình 19.1
Ảnh
Ảnh
Quan sát hình 19.1 và làm các bài tập
Các kì của nguyên phân
Ảnh
Kì đầu: Ở đầu kì đầu, nhiễm sắc thể kép dạng sợi mảnh. Thoi phân bào bắt đầu xuất hiện. Cuối kì đầu, nhiễm sắc thể co xoắn, màng nhân dần biến mất. Thoi phân bào được hình thành. Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài. Kì sau: Các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào. Kì cuối: Nhiễm sắc thể dãn xoắn, thoi phân bào tiêu biến, màng nhân xuất hiện. Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành hai tế bào con. Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào (tạo eo thắt). Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Hình 19.2
Ảnh
Ảnh
Hình 19.3
Ảnh
Ảnh
Bài tập 1
Bài kiểm tra tổng hợp
QUAN SÁT HÌNH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Quá trình phân nguyên gồm mấy kì? - Gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối - true - Gồm 3 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau - false - Gồm 2 kì: kì đầu, kì cuối - false - Gồm 1 kì: kì đầu - false - false - false
Sau một lần nguyên phân thì thu được bao nhiêu tế bào từ một tế bào ban đầu? - 1 tế bào - false - 2 tế bào - true - 3 tế bào - false - 4 tế bào - false - false - false
Bài tập 2
Bài tập trắc nghiệm
Quan sát Hình 19.2 và cho biết:Giai đoạn phân chia nhân ở quá trình nguyên phân gồm các kì nào?
Gồm kì đầu, kì giữa
Gồm kì đầu, kì giữa và kì sau.
Gồm kì đầu, kì giữa và kì sau, kì cuối
Bài tập 3
Ảnh
Trong các kì của nguyên phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào?
Ảnh
Bài tập 4
Bài tập trắc nghiệm
Quan sát Hình 19.3 và cho biết quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân có gì khác nhau ở tế bào động vật và thực vật?
Tế bào động vật: Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong để tách thành hai tế bào con.
Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn từ trong ra ngoài để tách thành hai tế bào con.
Tế bào động vật: Hình thành eo thắt từ ngoài vào trong để tách thành hai tế bào con. - Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn từ trong ra ngoài để tách thành hai tế bào con.
2. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Ảnh
Hình vẽ
Nguyên phân giúp tái tạo mô hoặc các cơ quan bị tổn thương.
Ảnh
Ảnh
Thần lần mọc lại chiếc đuôi đã đứt
Hình vẽ
Ý nghĩa ( con người )
Ảnh
Hình vẽ
Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Ảnh
Ý nghĩa ( thực vật )
Ảnh
Hình vẽ
Nguyên phân giúp nhân nhanh các giống tốt, sạch bệnh
Ảnh
Ý nghĩa ( động vật )
Ảnh
Hình vẽ
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Ảnh
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Ảnh
- Ý nghĩa lý luận: Giúp sinh vật nhân thực: Đa bào: sinh trưởng và phát triển lớn lên, tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương. Đơn bào + SV có hình thức sinh sản sinh dưỡng: là cơ chế sinh sản giúp truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. -Ý nghĩa thực tiễn: là cơ sở của phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô tế bào.
QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1. Quá trình giảm phân
Ảnh
Ảnh
II. QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN ( PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM ) 1. Quá trình giảm phân
Hình vẽ
Tại sao số NST trong giao tử chỉ bằng 1/2 số NST trong tế bào sinh dưỡng?
Giảm phân 1
Ảnh
Ảnh
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín gồm hai lần phân bào liên tiếp. a) Giảm phân 1
Hình 19.5
Ảnh
Ảnh
Giảm phân 2
Ảnh
Ảnh
Giảm phân 2
Hình 19.6
Ảnh
Ảnh
Bài tập 1
Bài tập kéo thả chữ
Giảm phân là gi? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính? - Giảm phân là quá trình ||phân bào giảm nhiễm||, là quá trình phân bào tạo ra các ||tế bào con|| có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với số lượng nhiễm sắc thể của ||tế bào mẹ||, Gồm hai giai đoạn ||phân bào|| chính là giảm phân I và giảm phân II.
Bài tập 2
Ảnh
Kể tên các kì của quá trình giảm phân
- Giảm phân I: kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I. - Giảm phân II: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II.
2. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
Ảnh
- Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục → Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế đảm bảo việc duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định cho loài. - Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống.
3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân
Ảnh
Ảnh
4. So sánh sự khác biệt của quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Đặc điểm
Nguyên phân
Giảm phân
Giống
+ Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau. + Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau. + Hoạt động của các bào quan là giống nhau. + Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.
Sự khác biệt giữa Nguyên phân và Giảm phân
Ảnh
LUYỆN TẬP
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Nguyên phân không xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tế bào nấm.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa.
B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.
C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phần sẽ tạo ra
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phần sẽ tạo ra
B. 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n khác tế bào mẹ
C. 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội n
D. nhiều cơ thể đơn bào.
VẬN DỤNG
Vận dụng
Ảnh
Chọn 1 nguyên liệu thiết kế mô hình về quá trình nguyên phân hoặc giảm phân ở sinh vật nhân thực. Nguyên liệu: Sử dụng 80 – 100% nguyên liệu tái chế.
Mục 2
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất