Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 30. Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:26' 15-07-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:26' 15-07-2015
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 30 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo) II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Cách li tập tính giao phối VD: Hai loài cá trong một hồ ở Châu Phi giống nhau về đặc điểm hình thái nhưng chỉ khác nhau về màu sắc: Một loài màu xám. Một loài màu đỏ. - Chúng sống chung nhưng không giao phối với nhau. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Có khả năng giao phối sinh ra con cái Hai loài cá này nuôi trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có khả năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu với nhau). II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Giải thích và kết luận:
- Giải thích: Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau: Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau > thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối > Cách li sinh sản > Loài mới. - Kết luận: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái::
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - Ví dụ: Loài cây A Loài cây B Sinh sống Phát tán Hình thành loài bằng cách li sinh thái::
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: QT côn trùng luôn sống trên loài cây A Phát tán Do đột biến Sống được loài cây B QT côn trùng mới ở loài cây B Giao phối với nhau Nhân tố tiến hóa Loài mới (trên loài cây B) Không giao phối được Ví dụ:
VÍ DỤ SÔNG VÔN GA CỎ BĂNG BỜ SÔNG CỎ BĂNG BÃI BỒI Ra hoa kết quả sớm Chờ lũ hết mới ST và ra hoa kết quả (muộn hơn) Nòi sinh thái bờ sông không giao phối được với nòi sinh thái bãi bồi b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Hình thành loài bằng cách li sinh thái::
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. - Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở thực vật và động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ. 2. Hình thành loài bằng con đường lai :
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ. X Ngựa (2n = 64) La ( 2n = 63) Lừa (2n = 62) Hình thành loài bằng con đường lai:
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ không tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường. - Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp NST tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể và có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái loài mới hình thành. Ví dụ:
VD: Thí nghiệm của Kapetrenco (1928) Hình thành loài bằng con đường lai:
x x Đa bội hoá Triticum dicoccum Aegilops squarrosa Triticum eastivum (Lúa mì trồng hiện nay) Hệ gen BB với 2n = 14 Hệ gen AABB 4n = 28 Hệ gen DD 2n = 14 Loài lúa mì (Triticum monococcum) Hệ gen AABBDD 6n = 42 Lúa mì hoang dại (Aegilops speitordes) Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ Hệ gen AA với 2n = 14 Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ Đa bội hoá Hình thành loài bằng con đường lai:
- Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên loài mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV. 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên CỎ CHÂU ÂU 50 NST CỎ MỸ 70 NST x P: G: F(LX): (THỂ SONG NHỊ BỘI) 25 NST 35 NST 60 NST (HỮU THỤ) (TỨ BỘI HOÁ) 120 NST Cỏ Spartina của Anh (BẤT THỤ) CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 30 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo) II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Cách li tập tính giao phối VD: Hai loài cá trong một hồ ở Châu Phi giống nhau về đặc điểm hình thái nhưng chỉ khác nhau về màu sắc: Một loài màu xám. Một loài màu đỏ. - Chúng sống chung nhưng không giao phối với nhau. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Có khả năng giao phối sinh ra con cái Hai loài cá này nuôi trong bể khi chiếu ánh sáng đơn sắc: Có khả năng giao phối sinh ra con cái (do ánh sáng đơn sắc làm cho chúng trông cùng màu với nhau). II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Giải thích và kết luận:
- Giải thích: Hai loài cá này tiến hóa từ một loài ban đầu bằng cách sau: Ban đầu xuất hiện các cá thể đột biến có màu sắc khác nhau > thay đổi tập tính giao phối (các cá thể cùng màu thích giao phối với nhau). Lâu dần, các cá thể này cách li tập tính giao phối > Cách li sinh sản > Loài mới. - Kết luận: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc. Lâu dần, sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái::
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - Ví dụ: Loài cây A Loài cây B Sinh sống Phát tán Hình thành loài bằng cách li sinh thái::
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: QT côn trùng luôn sống trên loài cây A Phát tán Do đột biến Sống được loài cây B QT côn trùng mới ở loài cây B Giao phối với nhau Nhân tố tiến hóa Loài mới (trên loài cây B) Không giao phối được Ví dụ:
VÍ DỤ SÔNG VÔN GA CỎ BĂNG BỜ SÔNG CỎ BĂNG BÃI BỒI Ra hoa kết quả sớm Chờ lũ hết mới ST và ra hoa kết quả (muộn hơn) Nòi sinh thái bờ sông không giao phối được với nòi sinh thái bãi bồi b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Hình thành loài bằng cách li sinh thái::
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: - Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. - Hình thành loài bằng con đường sinh thái là phương thức thường gặp ở thực vật và động vật ít di động xa như thân mềm, sâu bọ. 2. Hình thành loài bằng con đường lai :
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Lai xa là phép lai giữa 2 cá thể thuộc 2 loài khác nhau, hầu hết cho con lai bất thụ. X Ngựa (2n = 64) La ( 2n = 63) Lừa (2n = 62) Hình thành loài bằng con đường lai:
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: - Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố, mẹ không tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra không bình thường. - Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp NST tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể và có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái loài mới hình thành. Ví dụ:
VD: Thí nghiệm của Kapetrenco (1928) Hình thành loài bằng con đường lai:
x x Đa bội hoá Triticum dicoccum Aegilops squarrosa Triticum eastivum (Lúa mì trồng hiện nay) Hệ gen BB với 2n = 14 Hệ gen AABB 4n = 28 Hệ gen DD 2n = 14 Loài lúa mì (Triticum monococcum) Hệ gen AABBDD 6n = 42 Lúa mì hoang dại (Aegilops speitordes) Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ Hệ gen AA với 2n = 14 Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ Đa bội hoá Hình thành loài bằng con đường lai:
- Lai xa và đa bội hóa là con đường nhanh chóng để tạo nên loài mới ở TV (75% TV có hoa và 95% dương xỉ) nhưng ít gặp ở ĐV. 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa: Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên CỎ CHÂU ÂU 50 NST CỎ MỸ 70 NST x P: G: F(LX): (THỂ SONG NHỊ BỘI) 25 NST 35 NST 60 NST (HỮU THỤ) (TỨ BỘI HOÁ) 120 NST Cỏ Spartina của Anh (BẤT THỤ) CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 2. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất