Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 29. Quá trình hình thành loài
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:24' 15-07-2015
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:24' 15-07-2015
Dung lượng: 2.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ
Ảnh minh họa:
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ 1. Vai trò của cách li địa lí :
Khu phân bố của loài bị chia cắt. I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: Ảnh minh họa:
Chướng ngại về địa lí. Vai trò của cách li địa lí:
- Cách li địa lí là những trở ngại địa lí như sông, núi, biển,… làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao phối với nhau. - Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: 2. Cơ chế hình thành loài:
Quần thể A QT A1 QT A2 Nòi địa lí A1 Nòi địa lí A2 Loài A1 Loài A2 Trở ngại địa lí MT A1 MT A2 NTTH NTTH NTTH NTTH Cách li sinh sản 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí: Sơ đồ:
Chướng ngại địa lí Sơ đồ động của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý Cơ chế hình thành loài:
Quần thể ban đầu Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau, duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí: Ảnh minh họa:
Ví dụ 1:
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ Ví dụ 1:
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ 3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài:
3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí: - Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Lưu ý: Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. CỦNG CỐ
Các loài chim:
Phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1 Câu hỏi: vận dụng lí luận nêu trên(sự hình thành loài bằng con đường địa lí) giải thích quá trình hình thành 13 loài chim sẻ ở quần đảo Galapagos mà Đacuyn đã nêu trên Gợi ý: Các chim sẻ di cư đó tối thiểu phải sống ở bao nhiêu đảo biệt lập, các đảo đó có điều kiện sinh thái so với nhau và so với đất liền thế nào? Sống trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của các quần thể ở 13 đảo như thế nào? Các quần thể ở các đảo và quần thể gốc ở đất liền cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến mối quan hệ giao phối giữa các quần thể và điều ấy làm cho sự sai khác giữa chúng dần dần sẽ trở nên như thế nào? Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc đạt đến mức nào thì tạo nên 13 loài mới? Trả lời: Các chim di cư tới 13 đảo có các điều kiện sinh thái khác nhau và khác với quần thể ở đất liền Trong điều kiện sinh thái khác nhau các quần thể chim ở các đảo tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau Do cách li địa lí làm cho các quần thể cách li giao phối vì thế ngày càng khác xa nhau Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc khi đạt đến mức cách li sinh sản thì tạo ra 13 loài mới Phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2 Câu hỏi: giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29SGK Gợi ý: giải thích quá trình từ loài A hình thành loài B: Một nhóm cá thể loài A di cư ra đảo hình thành quần thể mới có điều kiện sinh thái thế nào so với ở quần thể gốc? Sống trong điều kiện sinh thái mới, tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của quần thể ở đảo theo chiều hướng thế nào? Sự cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến sự giao phối giữa quần thể ở đảo với loài A, điều đó ảnh hưởng đến sự sai khác giữa quần thể ở đảo với loài A theo thời gian thế nào? Khi sự sai khác đạt đến mức nào sẽ tạo nên loài B ? Với lí luận tương tự để giải thích quá trình từ loài B hình thành nên loài C,D Trả lời:
Trả lời: Một nhóm cá thể loài A trên đất liền di cư ra đảo liền kề có các điều kiện sinh thái mới Trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B Từ loài B hình thành 2 loài C,D cũng được giải thích tương tự Một nhóm cá thể loài C di cư sang đảo có loài B và D sinh sống Phiếu học tập số 3:
Phiếu học tập số 3 Câu hỏi: tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu(loài chỉ có ở một nơi mà không có ở nơi nào khác trên trái đất)? Gợi ý: Điều kiện sinh thái ở đảo đại dương so với các nơi khác trên trái đất? Với điều kiện sinh thái ở các đảo đại dương mức độ tác động của các nhân tố tiến hóa đối với các sinh vật di cư tới đảo thế nào, điều đó ảnh hưởng gì tới tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể CLTN đã đưa đến kết quả gì về sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp đối với điều kiện sống đặc biệt của đảo? Ngoài các lí do trên thì sự di - nhập gen của sinh vật ở các đảo đại dương thế nào mà có các loài đặc hữu? Trả lời:
Trả lời: Ban đầu chỉ một ít cá thể di cư tới đảo, điều kiện sinh thái ở đảo đại dương khác với các nơi khác trên trái đất Điều kiện sinh thái đặc biệt trên đảo làm cho sự tác động của các nhân tố tiến hóa đối với sinh vật sống trên đảo diễn ra rất mạnh mẽ làm cho vốn gen của nhóm cá thể di cư ra đảo biến đổi rất nhanh chóng . CLTN, tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp thích nghi với điều kiện sống đặc biệt trên đảo Mặt khác không có sự di - nhập gen nên các sinh vật trên đảo đảo hình thành nên các đặc điểm thích khác biệt với các nơi khác trên Trái Đất Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở động vật phát tán mạnh
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới
Câu 4:
Câu 5:
Câu 5. Câu nào sau đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là đúng nhất?
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
B. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa kiểu gen của các quần thể cách li
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ
Ảnh minh họa:
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ 1. Vai trò của cách li địa lí :
Khu phân bố của loài bị chia cắt. I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: Ảnh minh họa:
Chướng ngại về địa lí. Vai trò của cách li địa lí:
- Cách li địa lí là những trở ngại địa lí như sông, núi, biển,… làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không thể giao phối với nhau. - Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: 2. Cơ chế hình thành loài:
Quần thể A QT A1 QT A2 Nòi địa lí A1 Nòi địa lí A2 Loài A1 Loài A2 Trở ngại địa lí MT A1 MT A2 NTTH NTTH NTTH NTTH Cách li sinh sản 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí: Sơ đồ:
Chướng ngại địa lí Sơ đồ động của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý Cơ chế hình thành loài:
Quần thể ban đầu Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể của các quần thể khác nhau, duy trì và thúc đẩy sự phân hóa về tần số các alen và thành phần kiểu gen của các quần thể 2. Cơ chế hình thành loài bằng con đường địa lí: Ảnh minh họa:
Ví dụ 1:
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ Ví dụ 1:
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ 3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài:
3. Đặc điểm của quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí: - Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Lưu ý: Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. CỦNG CỐ
Các loài chim:
Phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1 Câu hỏi: vận dụng lí luận nêu trên(sự hình thành loài bằng con đường địa lí) giải thích quá trình hình thành 13 loài chim sẻ ở quần đảo Galapagos mà Đacuyn đã nêu trên Gợi ý: Các chim sẻ di cư đó tối thiểu phải sống ở bao nhiêu đảo biệt lập, các đảo đó có điều kiện sinh thái so với nhau và so với đất liền thế nào? Sống trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của các quần thể ở 13 đảo như thế nào? Các quần thể ở các đảo và quần thể gốc ở đất liền cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến mối quan hệ giao phối giữa các quần thể và điều ấy làm cho sự sai khác giữa chúng dần dần sẽ trở nên như thế nào? Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc đạt đến mức nào thì tạo nên 13 loài mới? Trả lời: Các chim di cư tới 13 đảo có các điều kiện sinh thái khác nhau và khác với quần thể ở đất liền Trong điều kiện sinh thái khác nhau các quần thể chim ở các đảo tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng khác nhau Do cách li địa lí làm cho các quần thể cách li giao phối vì thế ngày càng khác xa nhau Sự sai khác giữa các quần thể và với quần thể gốc khi đạt đến mức cách li sinh sản thì tạo ra 13 loài mới Phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2 Câu hỏi: giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29SGK Gợi ý: giải thích quá trình từ loài A hình thành loài B: Một nhóm cá thể loài A di cư ra đảo hình thành quần thể mới có điều kiện sinh thái thế nào so với ở quần thể gốc? Sống trong điều kiện sinh thái mới, tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp của quần thể ở đảo theo chiều hướng thế nào? Sự cách li địa lí đã ảnh hưởng gì đến sự giao phối giữa quần thể ở đảo với loài A, điều đó ảnh hưởng đến sự sai khác giữa quần thể ở đảo với loài A theo thời gian thế nào? Khi sự sai khác đạt đến mức nào sẽ tạo nên loài B ? Với lí luận tương tự để giải thích quá trình từ loài B hình thành nên loài C,D Trả lời:
Trả lời: Một nhóm cá thể loài A trên đất liền di cư ra đảo liền kề có các điều kiện sinh thái mới Trong điều kiện sinh thái mới CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B Từ loài B hình thành 2 loài C,D cũng được giải thích tương tự Một nhóm cá thể loài C di cư sang đảo có loài B và D sinh sống Phiếu học tập số 3:
Phiếu học tập số 3 Câu hỏi: tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu(loài chỉ có ở một nơi mà không có ở nơi nào khác trên trái đất)? Gợi ý: Điều kiện sinh thái ở đảo đại dương so với các nơi khác trên trái đất? Với điều kiện sinh thái ở các đảo đại dương mức độ tác động của các nhân tố tiến hóa đối với các sinh vật di cư tới đảo thế nào, điều đó ảnh hưởng gì tới tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể CLTN đã đưa đến kết quả gì về sự tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp đối với điều kiện sống đặc biệt của đảo? Ngoài các lí do trên thì sự di - nhập gen của sinh vật ở các đảo đại dương thế nào mà có các loài đặc hữu? Trả lời:
Trả lời: Ban đầu chỉ một ít cá thể di cư tới đảo, điều kiện sinh thái ở đảo đại dương khác với các nơi khác trên trái đất Điều kiện sinh thái đặc biệt trên đảo làm cho sự tác động của các nhân tố tiến hóa đối với sinh vật sống trên đảo diễn ra rất mạnh mẽ làm cho vốn gen của nhóm cá thể di cư ra đảo biến đổi rất nhanh chóng . CLTN, tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp thích nghi với điều kiện sống đặc biệt trên đảo Mặt khác không có sự di - nhập gen nên các sinh vật trên đảo đảo hình thành nên các đặc điểm thích khác biệt với các nơi khác trên Trái Đất Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
A. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
B. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác nhau.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở động vật phát tán mạnh
D. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới
Câu 4:
Câu 5:
Câu 5. Câu nào sau đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là đúng nhất?
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
B. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa kiểu gen của các quần thể cách li
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất