Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 30. Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:46' 20-07-2015
Dung lượng: 738.1 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:46' 20-07-2015
Dung lượng: 738.1 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ Quá trình đẳng tích
Đặt vấn đề:
Tại sao khi chế tạo bóng đèn (đèn sợi đốt) người ta nạp đầy khí trơ ở áp suất thấp? Lốp xe bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. Tại sao? Tại sao nồi áp suất phải có van an toàn? Bài học hôm nay có thể cho các em giải thích được nhiều hiện tượng như trên? Quá trình đẳng tích:
I.QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH - Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích. * Ví dụ Lốp xe được bơm căng để ngoài nắng… Định luật Sác - lơ
Thí nghiệm:
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 1.Thí nghiệm - Dụng cụ thí nghiệm: Áp kế Nhiệt kế Xi lanh chứa một lượng khí Pittông cố định Chậu nước nóng Thang đo Giá đỡ C1:
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 1.Thí nghiệm Hãy tính các giá trị của p/T ở bảng trên. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích Trả lời latex(rArr (P_1)/(T_1) ~~ (P_2)/(T_2)~~....) Tỉ số latex(P/T) xấp xỉ bằng nhau hay bằng hằng số Định luật Sác-lơ:
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 2. Định luật Sác-lơ a. Định luật Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. b. Biểu thức: - Chú ý: Nếu gọi latex(P_1, T_1) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 1 Nếu gọi latex(P_2, T_2) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 2 Ta có biểu thức: latex((P_1)/(T_1) =(P_2)/(T_2)) Đường đẳng tích
C2:
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả bảng 30.1 để vẽ đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ tọa độ (P,T). - Trên trục tung ứng 1cm ứng với latex(0,25.10^5) pa. - Trên trục hoành 1cm ứng với 50K Trả lời Xét một cách gần đúng thì sự phụ thuộc của P vào T trong hệ (P, T) là 1 đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ. Kết luận và đặc điểm:
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH * Kết luận Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi. * Đặc điểm - Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. - Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí thì ta có những đường đẳng tích khác nhau. - Đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới. Củng cố
Bài 1:
Trong hệ trục tọa độ (p,T),đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol
B. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ
C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Đường thẳng cắt trục P tại điểm P = latex(P_0).
Bài 1: Bài 2:
Làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng gấp đôi thì:
A. Nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi
B. Mật độ phân tử khí tăng gấp đôi
C. Nhiệt độ Xen-xi-ut tăng gấp đôi
D. Nhiệt độ tuyệt đối giảm một nửa
Bài 2: Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Về nhà làm bài tập 4 đến 8 sgk trang 162. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ Quá trình đẳng tích
Đặt vấn đề:
Tại sao khi chế tạo bóng đèn (đèn sợi đốt) người ta nạp đầy khí trơ ở áp suất thấp? Lốp xe bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. Tại sao? Tại sao nồi áp suất phải có van an toàn? Bài học hôm nay có thể cho các em giải thích được nhiều hiện tượng như trên? Quá trình đẳng tích:
I.QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH - Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích. * Ví dụ Lốp xe được bơm căng để ngoài nắng… Định luật Sác - lơ
Thí nghiệm:
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 1.Thí nghiệm - Dụng cụ thí nghiệm: Áp kế Nhiệt kế Xi lanh chứa một lượng khí Pittông cố định Chậu nước nóng Thang đo Giá đỡ C1:
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 1.Thí nghiệm Hãy tính các giá trị của p/T ở bảng trên. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích Trả lời latex(rArr (P_1)/(T_1) ~~ (P_2)/(T_2)~~....) Tỉ số latex(P/T) xấp xỉ bằng nhau hay bằng hằng số Định luật Sác-lơ:
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ 2. Định luật Sác-lơ a. Định luật Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. b. Biểu thức: - Chú ý: Nếu gọi latex(P_1, T_1) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 1 Nếu gọi latex(P_2, T_2) là áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí ở trạng thái 2 Ta có biểu thức: latex((P_1)/(T_1) =(P_2)/(T_2)) Đường đẳng tích
C2:
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả bảng 30.1 để vẽ đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ tọa độ (P,T). - Trên trục tung ứng 1cm ứng với latex(0,25.10^5) pa. - Trên trục hoành 1cm ứng với 50K Trả lời Xét một cách gần đúng thì sự phụ thuộc của P vào T trong hệ (P, T) là 1 đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ. Kết luận và đặc điểm:
III. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH * Kết luận Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi. * Đặc điểm - Là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. - Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí thì ta có những đường đẳng tích khác nhau. - Đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn đường đẳng tích ở dưới. Củng cố
Bài 1:
Trong hệ trục tọa độ (p,T),đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol
B. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ
C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Đường thẳng cắt trục P tại điểm P = latex(P_0).
Bài 1: Bài 2:
Làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi, áp suất của khí tăng gấp đôi thì:
A. Nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi
B. Mật độ phân tử khí tăng gấp đôi
C. Nhiệt độ Xen-xi-ut tăng gấp đôi
D. Nhiệt độ tuyệt đối giảm một nửa
Bài 2: Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Về nhà làm bài tập 4 đến 8 sgk trang 162. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất