Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương 1. Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:21' 19-02-2025
    Dung lượng: 553.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG 1. BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG 1. BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
    TOÁN 9
    Bài toán mở đầu
    Bài toán mở đầu
    Ảnh
    Bài toán mở đầu:
    Độ cao h (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh t giây được cho bởi công thức h = t(20 - 5t). Có thể tính được thời gian bay của quả bóng từ khi được đánh đến khi chạm đất không?
    1. Phương trình tích
    Phương trình tích
    Ảnh
    1. Phương trình tích
    - HĐ1
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Hoạt động 1:
    Cho phương trình (x + 3)(2x – 5) = 0. (1) a) Các giá trị x = -3, latex(x = 5/2) có phải là nghiệm của PT không? b) Nếu số latex(x_0) khác −3 và khác latex(5/2) thì latex(x_0) có phải là nghiệm của PT không? Tại sao?
    - Kết luận
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận:
    Muốn giải phương trình latex((a_1x + b_1)(a_2x + b_2) = 0) ta giải hai phương trình latex(a_1x + b_1 = 0) và latex(a_2x + b_2 = 0), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Giải các phương trình a) 3x(x + 7) = 0; b) (x - 5)(2x - 4) = 0.
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) Ta có: 3x(x + 7) = 0 3x = 0 hoặc x + 7 = 0 x = 0 hoặc x = -7 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và x = -7.
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Giải các phương trình sau bằng ch đưa về PT tích: a) latex(x^2 + 7x = 0); b) latex((3x+2)^2 - 4x^2 = 0).
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) Ta có: latex(x^2 + 7x = 0) x(x + 7) = 0 x = 0 hoặc x + 7 = 0 x = 0 hoặc x = -7 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 0 và x = -7.
    - Thực hành
    - Thực hành:
    Ảnh
    Giải các phương trình: a) (x – 7)(5x + 4) = 0; b) latex((2x + 9)(2/3 x - 5) = 0); c) 2x(x + 6) + 5(x + 6) = 0; d) x(3x + 5) – 6x – 10 = 0.
    - Vận dụng 1
    - Vận dụng 1:
    Ảnh
    Giải bài toán trong phần mở đầu.
    2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất
    Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất
    Ảnh
    2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất
    - HĐ2
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Hoạt động 2:
    Xét hai phương trình: latex(2x + 1/(x - 2) - 4 = 1/(x - 2)) (1) và 2x - 4 = 0 (2) a) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển phương trình (1) về phương trình (2)? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình (2) không? Tại sao? c) x = 2 có là nghiệm của phương trình (1) không? Tại sao?
    - Định nghĩa
    Ảnh
    Ảnh
    - Định nghĩa:
    Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 gọi là điều kiện xác định của phương trình.
    - Nhận xét
    Ảnh
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Những giá trị của ẩn không thoả mãn điều kiện xác định thì không thể là nghiệm của phương trình.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Ví dụ 3: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình: a) latex((2x - 1)/(x + 1) = 3); b) latex((-2x)/(2x + 5) = 1/(4 - x) - 1).
    Giải:
    Hình vẽ
    a) ĐKXĐ của phương trình là: x + 3 latex(!=0) hay latex(x!= - 3). b) Ta có latex(2x + 5 != 0) khi latex(x != -5/2) và latex(4 - x !=0) khi latex(x != 4). Vậy ĐKXĐ của PT là latex(x != - 5/2) và latex(x!= 4).
    - Thực hành 2
    - Thực hành 2:
    Ảnh
    Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: a) latex(5/(x + 7) = -14/(x - 5)); b) latex(3/(3x -2) = x/(x + 2) - 1).
    - HĐ3
    Hình vẽ
    - Hoạt động 3:
    Cho phương trình latex(x/(x - 2) = 1/(x +1) + 1). a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho. b) Xét các phép biến đổi như sau: latex(x/(x - 2) = 1/(x +1) + 1) latex(x/(x - 2) = (x + 2)/(x + 1)) latex((x(x + 1))/((x - 2)(x + 1)) = ((x +2)(x - 2))/((x+1)(x - 2))) latex(x^2 + x = x^2 - 4) x = - 4 Hãy giải thích cách thực hiện mỗi phép biến đổi trên. c) x = – 4 có là nghiệm của phương trình đã cho không?
    - Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
    Ảnh
    Ảnh
    - Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
    B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình. B2: Quy đồng mẫu thức hai về của PT, rồi khử mẫu. B3: Giải phương trình vừa nhận được. B4: Xét mỗi giá trị tìm được ở B3, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Ví dụ 4: Giải các phương trình: a) latex((x + 3)/(x - 3) + (x - 2)/x = 2); b) latex(3/(x - 2) + 2/(x + 1) = (2x + 5)/((x - 2)(x + 1))).
    Giải:
    Hình vẽ
    Mẫu: a) Ta có latex((x + 3)/(x - 3) + (x - 2)/x = 2) latex(((x + 3)x)/(x(x - 3)) + ((x - 2)(x - 3))/(x(x - 3)) = (2x(x - 3))/(x(x - 3))) (x + 3)x + (x - 2)(x - 3) = 2x(x - 3) latex(x^2 + 3x + x^2 - 3x - 2x + 6 = 2x^2 - 6x) 4x = -6 x = latex(-3/2) (T/m ĐKXĐ) Vậy nghiệm của PT đã cho là latex(x = -3/2).
    - Thực hành 3
    - Thực hành 3:
    Ảnh
    Giải các phương trình: a) latex((x + 6)/(x + 5) + 3/2 = 2); b) latex(2/(x - 2) - 3/(x - 3) = (3x - 20)/((x - 3)(x - 2))).
    - Vận dụng 2
    Ảnh
    - Vận dụng 2:
    Hai thành phố A và B cách nhau 120 km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi 20%.
    3. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    3. Bài tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Giải các phương trình: a) 5x(2x - 3) = 0; b) (2x - 5)(3x + 6) = 0; c) latex((2/3 x - 1)(1/2 x + 3) = 0); d) (2,5t - 7,5)(0,2t + 5) = 0.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Giải các phương trình: a) 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0; b) 5x(x + 6) – 2x – 12 = 0; c) latex(x^2 – x – (5x – 5) = 0); d) latex((3x – 2)^2 – (x + 6)^2 = 0).
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60 km. Sau 1 giờ 40 phút, trên cùng quãng đường đó, một xe máy đi từ A đến B và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng tốc độ của xe máy gấp 3 lần tốc độ của xe đạp.
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: " Chương 1. Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓