Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:05' 27-06-2024
Dung lượng: 924.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:05' 27-06-2024
Dung lượng: 924.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 21: PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 21: PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT
TOÁN 11
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức: latex(V(t) = 780 . (0,905)^t), Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc ô tô đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Ảnh
Hình thàn kiến thức
1. Phương trình mũ
1. Phương trình mũ
HĐ1: Nhận biết nghiệm phương trình mũ: Xét phương trình: latex(2^(x + 1) = 1/4) a) Khi viết latex(1/4) thành luỹ thừa của 2 thì phương trình trên trở thành phương trình nào? b) So sánh số mũ của 2 ở hai vế của phương trình nhận được ở câu a để tìm x.
- Giải:
Ta có latex(1/4 = (1/2)^2 = 2^-2). Khi đó phương trình đã cho trở thành: latex(2^(x + 1) = 2^(-2)). (*) b) Vì cơ số ở vế của (*) đều bằng nhau nên số mũ phải bằng nhau, tức là x + 1 = – 2 ⇔ x = – 3.
- Kết luận
Ảnh
Phương trình mũ cơ bản có dạng a^x = b (với latex(0 < a != 1)). * Nếu b > 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = latex(log_a b). * Nếu latex(b <= 0) thì phương trình vô nghiệm. Đồ thị minh hoạ:
- Kết luận:
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
Phương pháp giải phương trình mũ bằng cách ta đưa về cùng cơ số: Nếu 0 < a latex(!= 1) thì latex(a^u = a^v <=> u =v).
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1: Giải phương trình: latex(3^(x + 1) = 1/(3^(1 -2x))).
- Giải:
Đưa vế phải về cơ số 3, ta có latex(1/(3^(1-2x)) = 3^(2x - 1)). Từ đó phương trình trở thành latex(3^(x + 1) = 3^(2x - 1) <=> x + 1 = 2x - 1 <=> x = 2) Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 2.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2: Giải phương trình: latex(10^(x - 1)) = 2 022.
- Giải:
Lấy lôgarit thập phân hai vế của phương trình ta được: x - 1 = log 2022 hay x = 1 + log 2022. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: x = 1 + log 2022.
- Luyện tập 1
Ảnh
- Luyện tập 1:
Giải các phương trình sau: a) latex(2^(3x - 1) =1/(2^(x + 1))); b) latex(2e^(2x) = 5).
2. Phương trình lôgarit
2. Phương trình lôgarit
HĐ2: Nhận biết nghiệm của phương trình lôgarit Xét phương trình: latex(2log_2x = - 3). a) Từ phương trình trên, hãy tính latex(log_2x). b) Từ kết quả ở câu a và sử dụng định nghĩa lôgarit, hãy tìm x.
Ảnh
a) Ta có latex(2log_2 x = -3 <=> log_2 x = -3/2). b) Từ định nghĩa lôgarit ta có: latex(log_2 x = -3/2 <=> x = 2^(-3/2) <=> x = (sqrt2)^-3) latex(<=> x = sqrt(2^-3) <=> x = sqrt2/4).
- Giải:
- Kết luận
- Kết luận:
* Phương trình lôgarit cơ bản có dạng latex(log_a x = b (0 < a != 1)). * Phương trình lôgarit cơ bản latex(log_a x = b) có nghiệm duy nhất latex(x = a^b). * Đồ thị minh hoạ:
Ảnh
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
Phương pháp giải phương trình lôgarit bằng cách đưa về cùng cơ số: Nếu u, v > 0 và latex(0 < a != 1) thì latex(log_a u = log_a v <=> u = v).
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: Giải phương trình: 4 + 3log(2x) = 16
- Giải:
Điều kiện: 2x > 0 hay x > 0. Phương trình trở thành log(2x) = 4. Từ đó latex(2x = 10^4) hay x = 5000 (TMĐK). Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 5000.
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Giải phương trình: latex(log_3(x + 1) = log_3(x^2 - 1)).
- Giải:
Điều kiện: x + 1 > 0 và latex(x^2 - 1 > 0), tức là x > 1. Phương trình trở thành x + 1 = latex(x^2 - 1) hay latex(x^2 - x - 2 = 0). Từ đó tìm được x = -1 và x = 2, nhưng chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn điều kiện. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 2.
- Luyện tập 2
Ảnh
- Luyện tập 2:
Giải các phương trình sau; a) 4 - log(3 - x) = 3; b) latex(log_2 (x + 2) + log_2(x - 1) = 1).
3. Bất phương trình mũ
3. Bất phương trình mũ
Ảnh
HĐ3: Nhận biết nghiệm của bất phương trình mũ Cho đồ thị của các hàm số latex(y = 2^x) và y = 4 như Hình 6.7. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số latex(y = 2^x) nằm phía trên đường thẳng y = 4 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình latex(2^x > 4).
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
* Bất phương trình mũ cơ bản có dạng latex(a^x > b) (hoặc latex(a^x >= b, a^x < b), latex(a^x <= b)) với a > 0, latex(a!= 0). * Xét bất phương trình dạng latex(a^x > b): +) Nếu latex(b<= 0) thì tập nghiệm của bất phương trình là R. +) Nếu b > 0 thì bất phương trình tương đương với latex(a^x > ^(log_a b)). Với a >1, nghiệm của bất phương trình là latex(x > log_a b) Với 0 < a < 1, nghiệm của bất phương trình là latex(x < log_a b).
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
a) Các bất phương trình mũ cơ bản còn lại được giải tương tự. b) Nếu a > 1 thì latex(a^u > a^v <=> u > v); Nếu 0 < a < 1 thì latex(a^u > a^v <=> u < v).
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: Giải bất phương trình: latex(16^x > 1/8).
- Giải:
Ta có: latex(16^x > 1/8 <=> 2^(4x) > 2^-3 <=> 4x > -3 <=> x > -3/4).
- Ví dụ 6
Ảnh
Ví dụ 6: Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
- Giải:
Ta cần tìm t sao cho V(t) latex(<= 300 <=> 780 . (0,905)^t <= 300 <=> (0,905)^t <= 5/13) latex(<=> t >= log_(0,905) 5/13 ~~ 9,6). Vậy sau khoảng 10 năm sử dụng, giá trị của chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng.
- Luyện tập 3
Ảnh
- Luyện tập 3:
Giải các phương trình sau: a) latex(0,1^(2x - 1) <= 0,16^(2 - x)); b) latex(3 . 2^(x + 1) <= 1).
4. Bất phương trình lôgarit
Ảnh
4. Bất phương trình lôgarit
HĐ4: Nhận biết nghiệm của bất phương trình lôgarit Cho đồ thị của các hàm số latex(y = log_2 x) và y = 2 như H6.8. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số latex(y = log_2 x) nằm phía trên đường thẳng y = 2 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình latex(log_2 x > 2).
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
* Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng latex(log_a x > b) (hoặc latex(log_a x >= b, log_a x < b, log_a x <= b)) với latex(a > 0, a != 1). * Xét bất phương trình dạng latex(log_a x > b). - Nếu a > 1 thì nghiệm của bất phương trình là latex(x > a^b) - Nếu 0 < a < 1 thì nghiệm của bất phương trình là latex(0 < x < a^b).
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
a) Các bất phương trình lôgarit cơ bản còn lại được giải tương tự. b) Nếu a > 1 thì latex(log_a u > log_a v <=> u > v > 0) Nếu 0 < a <1 thì latex(log_a u > log_a v <=> 0 < u < v).
- Ví dụ 7
Ảnh
Ví dụ 7: Giải bất phương trình: latex(log_(0,3) (x + 1) <= log_(0,3)(2x - 1)).
- Giải:
Điều kiện: latex(x > 1/2). Vì cơ số 0,3 < 1 nên bất phương trình trở thành: latex(x + 1 >= 2x - 1), từ đó tìm được latex(x <= 2). Kết hợp với điều kiện, ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là latex(1/2 < x <= 2).
- Luyện tập 4
Ảnh
- Luyện tập 4:
Giải các phương trình sau: a) latex(log_(1/7) (x + 1) > log_7 (2 - x)); b) latex(2log(2x + 1) >3).
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Áp suất khí quyển p (tính bằng kilôpascan, viết tắt là kPa) ở độ cao h (so với mực nước biển, tính bằng km) được tính theo CT: latex(ln(p/100) = -h/7) a) Tính áp suất khí quyển ở độ cao 4 km. b) Ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển sẽ như thế nào?
Luyện tập và vận dụng
Bài 1 (Luyện tập và vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 1: Giải các phương trình sau: a) latex(3^(x - 1) = 27); b) latex(100^(2x^2 - 3) = 0,1^(2x^2 - 18)); c) latex(sqrt3 e^(3x) = 1); d) latex(5^x = 3^(2x - 1)).
Bài 2 (Luyện tập và vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 2: Giải các phương trình sau: a) log(x + 1) = 2; b) latex(2log_4 x + log_2 (x - 3) = 2); c) lnx + ln(x - 1) = ln4x; d) latex(log_3(x^2 - 3x + 2) = log_3(2x - 4)).
Bài 3 (Luyện tập và vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 3: Bác Minh gửi tiết kiệm 500 triệu đồng ở một ngân hàng với lãi suất không đổi 7,5% một năm theo thể thức lãi kép kì hạn 12 tháng. Tổng số tiền bác Minh thu được (cả vốn lẫn lãi) sau n năm là: A = latex(500 ∙ (1 + 0,075)^n) (triệu đồng). Tính thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm để bác Minh thu được ít nhất 800 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi).
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành các bài còn lại SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc".
Dặn dò
- Cảm ơn
Ảnh
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI HỌC !
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 21: PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT
TOÁN 11
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được mô hình hóa bằng công thức: latex(V(t) = 780 . (0,905)^t), Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc ô tô đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Ảnh
Hình thàn kiến thức
1. Phương trình mũ
1. Phương trình mũ
HĐ1: Nhận biết nghiệm phương trình mũ: Xét phương trình: latex(2^(x + 1) = 1/4) a) Khi viết latex(1/4) thành luỹ thừa của 2 thì phương trình trên trở thành phương trình nào? b) So sánh số mũ của 2 ở hai vế của phương trình nhận được ở câu a để tìm x.
- Giải:
Ta có latex(1/4 = (1/2)^2 = 2^-2). Khi đó phương trình đã cho trở thành: latex(2^(x + 1) = 2^(-2)). (*) b) Vì cơ số ở vế của (*) đều bằng nhau nên số mũ phải bằng nhau, tức là x + 1 = – 2 ⇔ x = – 3.
- Kết luận
Ảnh
Phương trình mũ cơ bản có dạng a^x = b (với latex(0 < a != 1)). * Nếu b > 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = latex(log_a b). * Nếu latex(b <= 0) thì phương trình vô nghiệm. Đồ thị minh hoạ:
- Kết luận:
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
Phương pháp giải phương trình mũ bằng cách ta đưa về cùng cơ số: Nếu 0 < a latex(!= 1) thì latex(a^u = a^v <=> u =v).
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1: Giải phương trình: latex(3^(x + 1) = 1/(3^(1 -2x))).
- Giải:
Đưa vế phải về cơ số 3, ta có latex(1/(3^(1-2x)) = 3^(2x - 1)). Từ đó phương trình trở thành latex(3^(x + 1) = 3^(2x - 1) <=> x + 1 = 2x - 1 <=> x = 2) Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 2.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2: Giải phương trình: latex(10^(x - 1)) = 2 022.
- Giải:
Lấy lôgarit thập phân hai vế của phương trình ta được: x - 1 = log 2022 hay x = 1 + log 2022. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là: x = 1 + log 2022.
- Luyện tập 1
Ảnh
- Luyện tập 1:
Giải các phương trình sau: a) latex(2^(3x - 1) =1/(2^(x + 1))); b) latex(2e^(2x) = 5).
2. Phương trình lôgarit
2. Phương trình lôgarit
HĐ2: Nhận biết nghiệm của phương trình lôgarit Xét phương trình: latex(2log_2x = - 3). a) Từ phương trình trên, hãy tính latex(log_2x). b) Từ kết quả ở câu a và sử dụng định nghĩa lôgarit, hãy tìm x.
Ảnh
a) Ta có latex(2log_2 x = -3 <=> log_2 x = -3/2). b) Từ định nghĩa lôgarit ta có: latex(log_2 x = -3/2 <=> x = 2^(-3/2) <=> x = (sqrt2)^-3) latex(<=> x = sqrt(2^-3) <=> x = sqrt2/4).
- Giải:
- Kết luận
- Kết luận:
* Phương trình lôgarit cơ bản có dạng latex(log_a x = b (0 < a != 1)). * Phương trình lôgarit cơ bản latex(log_a x = b) có nghiệm duy nhất latex(x = a^b). * Đồ thị minh hoạ:
Ảnh
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
Phương pháp giải phương trình lôgarit bằng cách đưa về cùng cơ số: Nếu u, v > 0 và latex(0 < a != 1) thì latex(log_a u = log_a v <=> u = v).
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: Giải phương trình: 4 + 3log(2x) = 16
- Giải:
Điều kiện: 2x > 0 hay x > 0. Phương trình trở thành log(2x) = 4. Từ đó latex(2x = 10^4) hay x = 5000 (TMĐK). Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 5000.
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Giải phương trình: latex(log_3(x + 1) = log_3(x^2 - 1)).
- Giải:
Điều kiện: x + 1 > 0 và latex(x^2 - 1 > 0), tức là x > 1. Phương trình trở thành x + 1 = latex(x^2 - 1) hay latex(x^2 - x - 2 = 0). Từ đó tìm được x = -1 và x = 2, nhưng chỉ có nghiệm x = 2 thoả mãn điều kiện. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 2.
- Luyện tập 2
Ảnh
- Luyện tập 2:
Giải các phương trình sau; a) 4 - log(3 - x) = 3; b) latex(log_2 (x + 2) + log_2(x - 1) = 1).
3. Bất phương trình mũ
3. Bất phương trình mũ
Ảnh
HĐ3: Nhận biết nghiệm của bất phương trình mũ Cho đồ thị của các hàm số latex(y = 2^x) và y = 4 như Hình 6.7. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số latex(y = 2^x) nằm phía trên đường thẳng y = 4 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình latex(2^x > 4).
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
* Bất phương trình mũ cơ bản có dạng latex(a^x > b) (hoặc latex(a^x >= b, a^x < b), latex(a^x <= b)) với a > 0, latex(a!= 0). * Xét bất phương trình dạng latex(a^x > b): +) Nếu latex(b<= 0) thì tập nghiệm của bất phương trình là R. +) Nếu b > 0 thì bất phương trình tương đương với latex(a^x > ^(log_a b)). Với a >1, nghiệm của bất phương trình là latex(x > log_a b) Với 0 < a < 1, nghiệm của bất phương trình là latex(x < log_a b).
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
a) Các bất phương trình mũ cơ bản còn lại được giải tương tự. b) Nếu a > 1 thì latex(a^u > a^v <=> u > v); Nếu 0 < a < 1 thì latex(a^u > a^v <=> u < v).
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: Giải bất phương trình: latex(16^x > 1/8).
- Giải:
Ta có: latex(16^x > 1/8 <=> 2^(4x) > 2^-3 <=> 4x > -3 <=> x > -3/4).
- Ví dụ 6
Ảnh
Ví dụ 6: Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
- Giải:
Ta cần tìm t sao cho V(t) latex(<= 300 <=> 780 . (0,905)^t <= 300 <=> (0,905)^t <= 5/13) latex(<=> t >= log_(0,905) 5/13 ~~ 9,6). Vậy sau khoảng 10 năm sử dụng, giá trị của chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng.
- Luyện tập 3
Ảnh
- Luyện tập 3:
Giải các phương trình sau: a) latex(0,1^(2x - 1) <= 0,16^(2 - x)); b) latex(3 . 2^(x + 1) <= 1).
4. Bất phương trình lôgarit
Ảnh
4. Bất phương trình lôgarit
HĐ4: Nhận biết nghiệm của bất phương trình lôgarit Cho đồ thị của các hàm số latex(y = log_2 x) và y = 2 như H6.8. Tìm khoảng giá trị của x mà đồ thị hàm số latex(y = log_2 x) nằm phía trên đường thẳng y = 2 và từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình latex(log_2 x > 2).
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
* Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng latex(log_a x > b) (hoặc latex(log_a x >= b, log_a x < b, log_a x <= b)) với latex(a > 0, a != 1). * Xét bất phương trình dạng latex(log_a x > b). - Nếu a > 1 thì nghiệm của bất phương trình là latex(x > a^b) - Nếu 0 < a < 1 thì nghiệm của bất phương trình là latex(0 < x < a^b).
- Chú ý
Ảnh
- Chú ý:
a) Các bất phương trình lôgarit cơ bản còn lại được giải tương tự. b) Nếu a > 1 thì latex(log_a u > log_a v <=> u > v > 0) Nếu 0 < a <1 thì latex(log_a u > log_a v <=> 0 < u < v).
- Ví dụ 7
Ảnh
Ví dụ 7: Giải bất phương trình: latex(log_(0,3) (x + 1) <= log_(0,3)(2x - 1)).
- Giải:
Điều kiện: latex(x > 1/2). Vì cơ số 0,3 < 1 nên bất phương trình trở thành: latex(x + 1 >= 2x - 1), từ đó tìm được latex(x <= 2). Kết hợp với điều kiện, ta được nghiệm của bất phương trình đã cho là latex(1/2 < x <= 2).
- Luyện tập 4
Ảnh
- Luyện tập 4:
Giải các phương trình sau: a) latex(log_(1/7) (x + 1) > log_7 (2 - x)); b) latex(2log(2x + 1) >3).
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Áp suất khí quyển p (tính bằng kilôpascan, viết tắt là kPa) ở độ cao h (so với mực nước biển, tính bằng km) được tính theo CT: latex(ln(p/100) = -h/7) a) Tính áp suất khí quyển ở độ cao 4 km. b) Ở độ cao trên 10 km thì áp suất khí quyển sẽ như thế nào?
Luyện tập và vận dụng
Bài 1 (Luyện tập và vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 1: Giải các phương trình sau: a) latex(3^(x - 1) = 27); b) latex(100^(2x^2 - 3) = 0,1^(2x^2 - 18)); c) latex(sqrt3 e^(3x) = 1); d) latex(5^x = 3^(2x - 1)).
Bài 2 (Luyện tập và vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 2: Giải các phương trình sau: a) log(x + 1) = 2; b) latex(2log_4 x + log_2 (x - 3) = 2); c) lnx + ln(x - 1) = ln4x; d) latex(log_3(x^2 - 3x + 2) = log_3(2x - 4)).
Bài 3 (Luyện tập và vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 3: Bác Minh gửi tiết kiệm 500 triệu đồng ở một ngân hàng với lãi suất không đổi 7,5% một năm theo thể thức lãi kép kì hạn 12 tháng. Tổng số tiền bác Minh thu được (cả vốn lẫn lãi) sau n năm là: A = latex(500 ∙ (1 + 0,075)^n) (triệu đồng). Tính thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm để bác Minh thu được ít nhất 800 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi).
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành các bài còn lại SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 22: Hai đường thẳng vuông góc".
Dặn dò
- Cảm ơn
Ảnh
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI HỌC !
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất