Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương VII. Phương trình bậc nhất một ẩn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:57' 14-06-2024
Dung lượng: 602.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:57' 14-06-2024
Dung lượng: 602.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TOÁN HỌC 8
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x (kg), còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là 1 (kg). Gọi A(x), B(x) lần lượt là các biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đía cân bên phải. Do cân thăng bằng nên ta có hệ thức: A(x) = B(x).
Ảnh
Hệ thức A(x) = B(x) gợi nên khái niệm nào trong toán học?
I. Mở đầu về phương trình một ẩn
- Hoạt động 1
I. Mở đầu về phương trình một ẩn
Hoạt động 1: Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết: a) Các biểu thức A(x), B(x) lần lượt biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải; b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận 1
- Kết luận 1:
Ảnh
Ảnh
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
- Hoạt động 2
Hoạt động 2: Khi x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 3x + 4 = x + 12 (1). So sánh hai giá trị đó.
Ảnh
Ảnh
Nhận xét: Hai vế của phương trình (1) nhận cùng một giá trị khi x = 4. Ta nói rằng số 4 thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 4 (hay x = 4) là một nghiệm của phương trình đó.
- Kết luận 2
- Kết luận 2:
Ảnh
Ảnh
Nếu hai vế của phương trình (ẩn x) nhận cùng một giá trị khi x = a thì số a gọi là một nghiệm của phương trình đó.
II. Phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa (II. Phương trình bậc nhất một ẩn)
1. Định nghĩa
Hoạt động 3: Quan sát phương trình (ẩn x): 4x + 12 = 0, nêu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và latex(a!=0) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Ví dụ 1
Bài tập trắc nghiệm
Ví dụ 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
a) 2x - 5 = 0
b) 3x + 10 = 0
c) 7x = 0
d) latex(x^2 - 9) = 0
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2: Kiểm tra xem x = 2 có là nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất sau hay không. a) -3x + 6 = 0. b) 7x - 14 = 0. c) x + 2 = 0.
Ảnh
Giải:
a) Thay x = 2, ta có: -3 . 2 + 6 = 0. Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình -3x + 6 = 0. b) Thay x = 2, ta có: 7 . 2 - 14 = 0. Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 7x - 14 = 0.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x. Câu 2: Kiểm tra xem x = -3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
2. Cách giải
2. Cách giải
Hoạt động 4: Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.
Ảnh
Ảnh
Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng đó.
- Hoạt động 5 (2. Cách giải)
Hoạt động 5: Xét đẳng thức số: 2 + 3 - 4 = 9 - 10 + 2. Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được.
Ảnh
Ảnh
Quy tắc nhân với một số (gọi là quy tắc nhân): Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Chú ý: Nhân cả hai vế với latex(1/2) cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 2. Do đó quy tắc nhân còn có thể phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
- Hoạt động 6
Hoạt động 6: Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình: 5x - 30 = 0 (2).
Ảnh
Ảnh
Để giải phương trình (2), ta làm như sau: 5x - 30 = 0 5x = 30 x = 30 : 5 x = 6
- Giải:
Chuyển -30 sang vế phải và đổi dấu.
Chia cả hai vế của phương trình cho 5.
Hình vẽ
Hình vẽ
Vậy phương trình (2) có nghiệm x = 6.
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Phương trình ax + b = 0 (với latex(a!= 0)) được giải như sau: ax + b = 0 ax = -b x = latex(-b/a).
Phương trình bậc nhất ax + b = 0 (với latex(a!= 0)) luôn có nghiệm duy nhất x = latex(-b/a).
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau: a) -0,5 x + 11 = 0; b) latex(2/7 x - 4 = 0).
???
- Hoạt động 7
Hoạt động 7: Giải phương trình: latex(3x + 4 = x + 12).
Ảnh
Ảnh
Để giải phương trình trên, ta làm như sau: 3x + 4 = x + 12 3x + 4 - x = 12 2x = 12 - 4 2x = 8 x = 4.
- Giải:
Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế
Chuyển các hằng số sang vế còn lại.
Hình vẽ
Hình vẽ
Vậy phương trình có nghiệm x = 4.
- Nhận xét
Ảnh
Ảnh
- Nhận xét:
Bằng cách tương tự như trên, ta có thể giải được phương trình dạng: latex(ax + b = cx + d (a != c))
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Giải phương trình: 2x - (2 + 5x) = 4(x +3).
???
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: Tìm chỗ sai trong lời giải sau và giải lại cho đúng.
???
3x - 5 - 2x = 25 + 4x 3x - 2x + 4x = 25 + 5 5x = 30 x = 30 : 5 x = 6.
Vậy phương trình có nghiệm x = 6.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 3: Giải các phương trình: a) -6x - 15 = 0; b) latex(−9/2)x + 21 = 0. Câu 4: Giải phương trình: 2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2).
Bài tập củng cố
Bài 1 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây. a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = -3. b) 2 - 2x = 3x + 1 với x = latex(−1/5; x = 1/5).
Bài 2
Bài 3
Ảnh
Bài 2: Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
b) 3x - 18 + x = 12 - (5x + 3) 4x - 18 = 12 - 5x - 3 4x + 5x = 9 - 18 9x = -9 x = (-9) : 9 x = -1.
a) 5 - (x + 8) = 3x + 3(x - 9) 5 - x + 8 = 3x + 3x - 27 13 - x = 6x - 27 -x - 6x = -27 + 13 -7x = -14 x = (-14) : (-7) = 2.
=> PT có nghiệm x = 2.
Hình vẽ
=> PT có nghiệm x = 1.
Bài 3 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 3: Giải các phương trình:
d) 3y - 1 = -y + 19; e) -2(z + 3) - 5 = z + 4; g) 3(t - 10) = 7(t - 10).
a) 6x + 4 = 0; b) -14x - 28 = 0; c) latex(1/3 x) - 5 = 0;
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài 4, 5, 6, 7, 8 SGK và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương VII. Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHƯƠNG VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
TOÁN HỌC 8
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Giả sử mỗi hộp màu tím đặt trên đĩa cân ở Hình 1 đều có khối lượng là x (kg), còn mỗi hộp màu vàng đều có khối lượng là 1 (kg). Gọi A(x), B(x) lần lượt là các biểu thức biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đía cân bên phải. Do cân thăng bằng nên ta có hệ thức: A(x) = B(x).
Ảnh
Hệ thức A(x) = B(x) gợi nên khái niệm nào trong toán học?
I. Mở đầu về phương trình một ẩn
- Hoạt động 1
I. Mở đầu về phương trình một ẩn
Hoạt động 1: Trong bài toán nêu ở phần mở đầu, hãy viết: a) Các biểu thức A(x), B(x) lần lượt biểu thị (theo x) tổng khối lượng của các hộp xếp ở đĩa cân bên trái, đĩa cân bên phải; b) Hệ thức thể hiện sự bằng nhau của hai biểu thức trên.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận 1
- Kết luận 1:
Ảnh
Ảnh
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
- Hoạt động 2
Hoạt động 2: Khi x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình: 3x + 4 = x + 12 (1). So sánh hai giá trị đó.
Ảnh
Ảnh
Nhận xét: Hai vế của phương trình (1) nhận cùng một giá trị khi x = 4. Ta nói rằng số 4 thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho và gọi 4 (hay x = 4) là một nghiệm của phương trình đó.
- Kết luận 2
- Kết luận 2:
Ảnh
Ảnh
Nếu hai vế của phương trình (ẩn x) nhận cùng một giá trị khi x = a thì số a gọi là một nghiệm của phương trình đó.
II. Phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa (II. Phương trình bậc nhất một ẩn)
1. Định nghĩa
Hoạt động 3: Quan sát phương trình (ẩn x): 4x + 12 = 0, nêu nhận xét về bậc của đa thức ở vế trái của phương trình đó.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và latex(a!=0) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Ví dụ 1
Bài tập trắc nghiệm
Ví dụ 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
a) 2x - 5 = 0
b) 3x + 10 = 0
c) 7x = 0
d) latex(x^2 - 9) = 0
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2: Kiểm tra xem x = 2 có là nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất sau hay không. a) -3x + 6 = 0. b) 7x - 14 = 0. c) x + 2 = 0.
Ảnh
Giải:
a) Thay x = 2, ta có: -3 . 2 + 6 = 0. Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình -3x + 6 = 0. b) Thay x = 2, ta có: 7 . 2 - 14 = 0. Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình 7x - 14 = 0.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 1: Nêu hai ví dụ về phương trình bậc nhất ẩn x. Câu 2: Kiểm tra xem x = -3 có là nghiệm của phương trình bậc nhất 5x + 15 = 0 hay không.
2. Cách giải
2. Cách giải
Hoạt động 4: Nêu quy tắc chuyển vế trong một đẳng thức số.
Ảnh
Ảnh
Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng đó.
- Hoạt động 5 (2. Cách giải)
Hoạt động 5: Xét đẳng thức số: 2 + 3 - 4 = 9 - 10 + 2. Tính giá trị mỗi vế của đẳng thức đó khi nhân cả hai vế với 5 và so sánh hai giá trị nhận được.
Ảnh
Ảnh
Quy tắc nhân với một số (gọi là quy tắc nhân): Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Chú ý: Nhân cả hai vế với latex(1/2) cũng có nghĩa là chia cả hai vế cho 2. Do đó quy tắc nhân còn có thể phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
- Hoạt động 6
Hoạt động 6: Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, hãy giải phương trình: 5x - 30 = 0 (2).
Ảnh
Ảnh
Để giải phương trình (2), ta làm như sau: 5x - 30 = 0 5x = 30 x = 30 : 5 x = 6
- Giải:
Chuyển -30 sang vế phải và đổi dấu.
Chia cả hai vế của phương trình cho 5.
Hình vẽ
Hình vẽ
Vậy phương trình (2) có nghiệm x = 6.
- Kết luận
Ảnh
Ảnh
- Kết luận:
Phương trình ax + b = 0 (với latex(a!= 0)) được giải như sau: ax + b = 0 ax = -b x = latex(-b/a).
Phương trình bậc nhất ax + b = 0 (với latex(a!= 0)) luôn có nghiệm duy nhất x = latex(-b/a).
- Ví dụ 3
Ảnh
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau: a) -0,5 x + 11 = 0; b) latex(2/7 x - 4 = 0).
???
- Hoạt động 7
Hoạt động 7: Giải phương trình: latex(3x + 4 = x + 12).
Ảnh
Ảnh
Để giải phương trình trên, ta làm như sau: 3x + 4 = x + 12 3x + 4 - x = 12 2x = 12 - 4 2x = 8 x = 4.
- Giải:
Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế
Chuyển các hằng số sang vế còn lại.
Hình vẽ
Hình vẽ
Vậy phương trình có nghiệm x = 4.
- Nhận xét
Ảnh
Ảnh
- Nhận xét:
Bằng cách tương tự như trên, ta có thể giải được phương trình dạng: latex(ax + b = cx + d (a != c))
- Ví dụ 4
Ảnh
Ví dụ 4: Giải phương trình: 2x - (2 + 5x) = 4(x +3).
???
- Ví dụ 5
Ảnh
Ví dụ 5: Tìm chỗ sai trong lời giải sau và giải lại cho đúng.
???
3x - 5 - 2x = 25 + 4x 3x - 2x + 4x = 25 + 5 5x = 30 x = 30 : 5 x = 6.
Vậy phương trình có nghiệm x = 6.
- Luyện tập
- Luyện tập:
Ảnh
Câu 3: Giải các phương trình: a) -6x - 15 = 0; b) latex(−9/2)x + 21 = 0. Câu 4: Giải phương trình: 2(x - 0,7) - 1,6 = 1,5 - (x + 1,2).
Bài tập củng cố
Bài 1 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 1: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây. a) 3x + 9 = 0 với x = 3; x = -3. b) 2 - 2x = 3x + 1 với x = latex(−1/5; x = 1/5).
Bài 2
Bài 3
Ảnh
Bài 2: Tìm chỗ sai trong mỗi lời giải sau và giải lại cho đúng:
b) 3x - 18 + x = 12 - (5x + 3) 4x - 18 = 12 - 5x - 3 4x + 5x = 9 - 18 9x = -9 x = (-9) : 9 x = -1.
a) 5 - (x + 8) = 3x + 3(x - 9) 5 - x + 8 = 3x + 3x - 27 13 - x = 6x - 27 -x - 6x = -27 + 13 -7x = -14 x = (-14) : (-7) = 2.
=> PT có nghiệm x = 2.
Hình vẽ
=> PT có nghiệm x = 1.
Bài 3 (Bài tập củng cố)
Ảnh
Bài 3: Giải các phương trình:
d) 3y - 1 = -y + 19; e) -2(z + 3) - 5 = z + 4; g) 3(t - 10) = 7(t - 10).
a) 6x + 4 = 0; b) -14x - 28 = 0; c) latex(1/3 x) - 5 = 0;
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Hoàn thành bài 4, 5, 6, 7, 8 SGK và SBT. Chuẩn bị bài:"Chương VII. Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất