Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VII. Bài 2. Phương trình bậc hai một ẩn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:43' 06-02-2025
    Dung lượng: 970.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VII. BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG VII. BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
    TOÁN 9:
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ảnh
    I. Định nghĩa
    Định nghĩa
    Ảnh
    I. Định nghĩa
    Chương 7: Bài 1
    - HĐ1
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ1: Trong bài toán ở phần mở đầu, đối với đa thức latex(-5,8x^2 + 11,8x + 7) ở vế trái của phương trình, hãy xác định: bậc; hệ số của latex(x^2), hệ số của x và hệ số tự do.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng latex(ax^2 + bx + c), trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số a và latex(a!=0).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với nhữnng phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của latex(x^2), hệ số b của x, hệ số tự do c. a) latex(2x^2 - 5x + 3 = 0); b) latex(0x^2 + 8x + 6 = 0);
    - Giải:
    a) Phương trình latex(2x^2 - 5x + 3 = 0) là phương trình bậc hai ẩn x và có a = 2, b = -5, c = 3. b) Phương trình latex(0x^2 + 8x + 6 = 0) không phải là PT bậc hai một ẩn vì a = 0.
    - Luyện tập 1
    - Luyện tập 1:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Cho hai ví dụ về: a) Phương trình bậc hai ẩn t; b) Phương trình không phải là phương trình bậc hai một ẩn.
    2. Giải phương trình
    Giải phương trình
    Ảnh
    2. Giải phương trình
    Chương 7 Bài 2
    - HĐ2
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ2: Giải các phương trình: a) latex((x – 2)^2 = 0); b) latex((x – 1)^2 = 9); c) latex((x – 3)^2 = –1).
    - Nhận xét
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Hình vẽ
    Cho m, n là hai số thực. Ta có thể giải PT latex((x - n)^2 = m) như sau: * Khi m > 0, ta có: latex((x - n)^2 = m) latex(x - n = sqrtm) hoặc latex(x - n = -sqrtm) latex(n + sqrtm) hoặc latex(n - sqrtm) Như vậy, PT có hai nghiệm là latex(x_1 = n + sqrtm) và latex(x_2 = n - sqrtm). * Khi m = 0, phương trình có nghiệm latex(x_1 = x_2 = n) (nghiệm kép). * Khi m < 0, phương trình vô nghiệm.
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 2: Giải phương trình: latex((x - 1)^2 = 3).
    - Giải:
    Ta có: latex((x - 1)^2 = 3) latex(x - 1 = sqrt3) hoặc latex(x - 1 = -sqrt3) latex(x = 1 + sqrt3) hoặc latex(x = 1 -sqrt3). Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là latex(x = 1 + sqrt3) và latex(x = 1 -sqrt3).
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2:
    Giải phương trình: latex((x – 4)^2 = 11).
    - HĐ3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Xét PT latex(ax^2 + bx + c = 0 (a!=0)) và biệt thức latex(Delta = b^2 - 4ac). * Nếu latex(Delta > 0) thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt latex(x_1 = (-b + sqrtDelta)/(2a); (-b - sqrtDelta)/(2a)) * Nếu latex(Delta = 0) thì PT có nghiệm kép latex(x_1 = x_2 = -b/(2a)) * Nếu latex(Delta < 0) thì phương trình vô nghiệm.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 3: Giải các phương trình: a) latex(2x^2 - x - 3 = 0); b) latex(-3x^2 + x -5 = 0); c) latex(9x^2 + 6x + 1 = 0).
    - Giải:
    Mẫu: a) PT có các hệ số a = 2, b = -1, c = 3, latex(Delta = (-1)^2 - 4 . 2 . (-3) = 25 > 0). Do latex(Delta > 0) nên PT đã cho có hai nghiệm phân biệt là: latex(x_1 = (-(-1) + sqrt25)/(2.2) = 3/2; x_2 = (-(-1) - sqrt25)/(2.2) = 1)
    - Luyên tập 3
    - Luyện tập 3:
    Ảnh
    Giải các phương trình: a) latex(3x^2 – x – 0,5 = 0); b) latex(4x^2 + 10x + 15 = 0); c) latex(-x^2 + x - 1/4 = 0).
    - HĐ4
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Nhận xét
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 4: Giải các phương trình: a) latex(3x^2 - 4x - 2 = 0); b) latex(-16x^2 + 24x -9 = 0); c) latex(3x^2 - 2x + 9 = 0).
    - Giải:
    Mẫu: a) PT có các hệ số a = 3, b = -4, c = -2. Do b = -4 nên b- = -2. Ta có: latex(Delta = (-2)^2 - 3 . (-2) = 10 > 0). Do latex(Delta)' > 0 nên PT đã cho có hai nghiệm phân biệt là: latex(x_1 = (-(-2) + sqrt10)/3 = (2 + sqrt10)/3; x_2 = (-(-2) - sqrt10)/3 = (2 - sqrt10)/3)
    - Luyện tập 4
    - Luyện tập 4:
    Ảnh
    Giải các phương trình: a) latex(x^2 – 6x – 5 = 0); b) latex(–3x^2 + 12x – 35 = 0); c) latex(–25x^2 + 30x – 9 = 0).
    3. Ứng dụng của phương trình bậc hai một ẩn
    Ứng dụng của phương trình bậc hai một ẩn
    Ảnh
    3. Ứng dụng của phương trình bậc hai một ẩn
    Chương 7 Bài 2
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5: Bác Nam muốn uốn một tấm tôn phẳng có dạng chữ nhật với bề ngang là 32 cm thành một máng dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rôif gấp hai bên lại theo một góc vuông như H7 với 0 < x < 16. Bác Nam muốn diện tích mặt cắt ngang của máng dẫn nước bằng latex(120 cm^2). a) Thiết lập phương trình bậc hai ẩn x biểu thị diện tích mặt cắt ngang của máng dẫn nước. b) Tìm chiều cao của máng dẫn nước.
    + tiếp (- Ví dụ 5)
    - Giải:
    Ảnh
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số, Biểu diễ các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập PT bậc hai biểu thị mối quan hệ giữa các địa lượng.
    +) Bước 1: Lập phương trình bậc hai
    +) Bước 2: Giải phương trình bậc hai +) Bước 3: Kết luận
    Kiểm tra xem trong các nghiệm của PT, nghiệm nào thoả mãn, nghiệm nào không thoả mãn điều kiện của ẩn. Đưa ra câu trả lời.
    - Luyện tập 5
    - Luyện tập 5:
    Ảnh
    Trong bài toán ở phần mở đầu, sau bao lâu thì quả bóng chạm đất?
    4. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
    Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
    Ảnh
    4. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn
    Chương 7 Bài 2
    - Ví dụ 6
    Ví dụ 6: Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười): latex(sqrt3 x^2 - 4x - 7 = 0)
    - Giải:
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập 6
    - Luyện tập 6:
    Ảnh
    Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười): latex(sqrt2 x^2 - 4x - sqrt3 = 0)
    5. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    5. Bài tập
    Chương 7: Bài 2
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của latex(x^2), hệ số b của x, hệ số tự do c. a) latex(0,5 x^2 - 5x + sqrt3 = 0); b) latex(0x^2 – 0,25x + 6 = 0); c) latex(-x^2 + sqrt5x = 0).
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Chứng minh rằng: Nếu ac < 0 thì phương trình latex(ax^2 + bx + c) (a ≠ 0) có hai nghiệm phân biệt. Điều ngược lại có đúng hay không? Vì sao?
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Mảnh đất của bác An có dạng hình chữ nhật với chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Ở mỗi góc của mảnh đất, bác An đã dành một phần đất có dạng tam giác vuông cân với cạnh góc vuông bằng latex(1/8) chiều rộng của mảnh đất để trồng hoa (Hình 8). Tính chiều rộng mảnh đất đó, biết diện tích còn lại của mảnh đất không tính phần đất trồng hoa là 408 latex(m^2).
    Ảnh
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương VII. Bài 3. Định lí Viète".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓