Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. §1. Phương pháp quy nạp toán học

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:33' 06-08-2015
    Dung lượng: 543.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 37: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Phương pháp quy nạp toán học
    Hoạt động 1:
    I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC * Hoạt động 1 Xét 2 mệnh đề chứa biến P(n)=latex(3^n>3^(n 1)) và Q(n)=latex(2^n>n") với latex(n in N^**) a. Với n=1, 2, 3, 4, 5 thì P(n), Q(n) đúng hay sai? b. Với mọi latex(nin N^(**)) thì P(n), Q(n) đúng hay sai? Trả lời P(n) Q(n) b. Với mọi latex(nin N^(**)) Pn) sai; Q(n) chưa thể khẳng định chắc chắn là đúng hay sai. Phương pháp quy nạp toán học:
    I. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC - Để chứng minh mệnh đề đúng với mọi latex(ninN^**)ta thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n=1 Bước 2: Giả sử mệnh đề đúng với latex(n=k>=1)(gọi là giả thiết quy nạp) Bước 3: Ta chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k 1 Ví dụ áp dụng
    Ví dụ 1:
    II. VÍ DỤ ÁP DỤNG 1. Ví dụ 1 Chứng minh rằng với mọi latex(n in N**), ta luôn có: 1 3 5 ...... (2n-1) = latex(n^2) (1) Giải Bước 1: Khi n = 1: VT = 1, VP = latex(1^2) = 1. Vậy (1) đúng Bước 2: Đặt VT = latex(S_n). Giả sử (1) đúng với n = latex(k>=1) ta có: 1 3 5 … (2k -1) = latex(k^2) (giả thiết qui nạp). Bước 3: Ta cần chứng minh (1)cũng đúng với n = k 1: latex(S_(k 1)=1 3 5 … (2k – 1) [2(k 1) – 1]=(k 1)^2) Thậy vậy: latex(S_(k 1)= S_k [2(k 1) – 1]=k^2 2k 1=(k 1)^2) Vậy: (1) đúng với mọi latex(ninN**). Ví dụ 2:
    II. VÍ DỤ ÁP DỤNG 2. Ví dụ 2 Chứng minh rằng với mọi latex(n in N**), thì: latex(n^3 - n) chia hết cho 3 (1) Giải latex(Đặt A_n = n^3 – n) Bước 1: Với n = 1, ta có: latex(A_1)= 0 Bước 2: Giả sử với(1) đúng với latex(n=k>=1), ta có:latex(A_k =(k^3 – k)) 3 (GTQN) Bước 3: Ta chứng minh latex(A_(k 1) 3 Thật vậy: latex(A_(k 1) = (k 1)^3- (k 1) = k^3 3k^2 3k 1- k -1 = latex((k^3-k) (k^2 k)=A_k 3(k^2 k)) Vì: latex(A_k) chia hết cho 3 và latex(3(k^2 k)) chia hết cho 3 nên latex(A_(k 1)) chia hết cho 3 Vậy: latex(A_n = n^3 -n) chia hết cho 3 với mọi latex(ninN**). Ví dụ 3:
    II. VÍ DỤ ÁP DỤNG 3. Ví dụ 3 Chứng minh rằng với mọi latex(n in N**), thì: ta có: Q(n) :"latex(2^n>n") đúng Giải ) Với n = 1, ta cólatex(VT=2^1=2>VP=1), vậy Q(n) đúng. ) Giả sử Q(n) đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là:latex(2^k>k) (GTQN) Ta phải chứng minh Q(n) đúng với n = k 1, tức là phải chứng minh:latex(2^(k 1)>k 1). Thật vậy, theo GTQN: latex(2^k>k) latex(hArr2.2^k>2khArrr2^(k 1)>k k>=k 1)(vì latex(k>=1)) latex(rArr 2^(k 1)>k 1) Vậy với mọi latex(nin N**), ta có: Q(n)="latex(2^n>n)" đúng. Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học - Đọc bài " bạn có biết" sgk trang 83. - Làm bài tập từ 1 đến 3 sgk trang 82. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓