Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Phiên mã và dịch mã
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:53' 15-07-2015
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:53' 15-07-2015
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. PHIÊN MÃ
1. Khái niệm:
I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: Thế nào là quá trình phiên mã? Là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN. 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Các loại ARN I. PHIÊN MÃ 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: Cấu trúc và chức năng:
Em hãy điền đầy đủ thông tin vào bảng sau về cấu trúc và chức năng của các loại ARN? (Đã làm ở nhà) 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: 3. Cơ chế phiên mã:
Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? - Đầu tiên ARN-polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3` - 5`) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. I. PHIÊN MÃ 3. Cơ chế phiên mã: Cơ chế phiên mã:
- Sau đó, ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3` - 5` để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U; G - X) theo chiều 5` - 3` 3. Cơ chế phiên mã: Cơ chế phiên mã:
- Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào của gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 3. Cơ chế phiên mã: Điểm khác nhau giữa ARN:
ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách cắt bỏ các đoạn không mã hóa (intron), nối các đoạn mã hóa (êxôn) tạo mARN trưởng thành, qua màng nhân ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin. Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 3. Cơ chế phiên mã: II. DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: Nêu khái niệm quá trình dịch mã? Là quá trình tổng hợp protein tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào 2. Cơ chế dịch mã:
gồm 2 giai đoạn Hoạt hóa các aa. Tổng hợp chuỗi polipeptit. Hoạt hóa các a.a: II. DỊCH MÃ 2. Cơ chế dịch mã: Mở đầu:
2. Cơ chế dịch mã: Quan sát hình 2.3 SGK rồi cho biết 3 bước chính của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit? * Mở đầu: tiểu đơn vị bé của ribôxôm (RBX) gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo RBX hoàn chỉnh. Kéo dài chuỗi polipeptit:
* Kéo dài chuỗi polipeptit: aa1 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa aamở đầu và aa1. RBX chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN vận chuyển aamở đầu được giải phóng. 2. Cơ chế dịch mã: Kéo dài chuỗi polipeptit::
* Kéo dài chuỗi polipeptit: Tiếp theo aa2 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với mã thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa aa2 và aa1. RBX chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển aa1 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. 2. Cơ chế dịch mã: Kết thúc:
* Kết thúc: khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (1 trong 3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ a.a và giải phóng chuỗi polipeptit. 2. Cơ chế dịch mã: Cơ chế dịch mã:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 2. Cơ chế dịch mã: Sơ đồ cơ chế phân tử:
SƠ ĐỒ CƠ CHẾ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Vật liệu di truyền là ADN trong mỗi tế bào được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN. Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Mối quan hệ giữa DAN, RNA và PROTEIN:
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP - Mối quan hệ giữa ADN và ARN: A = T = rA rU; G = X = rG rX: %A = %T = latex((%rA %rU)/ 2); %G = %X = latex((%rG %rX)/ 2); - Cơ chế dịch mã: Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hoàn tất quá trình tổng hợp 1 chuooit polipeptit là: latex(N/(2x3) - 1 Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh là: latex(N/(2x3) - 2 2. Hướng dẫn về nhà:
- Häc hiÓu phÇn träng t©m cña bµi - Tr¶ lêi c¸c c©u hái SGK - §äc thªm c¸c phÇn cã thÓ - ChuÈn bÞ bµi sau: BµI 3 - §IÒU HßA HO¹T §éNG GEN 3. Kết bài:
Trang bìa
Trang bìa:
I. PHIÊN MÃ
1. Khái niệm:
I. PHIÊN MÃ 1. Khái niệm: Thế nào là quá trình phiên mã? Là quá trình truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN. 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Các loại ARN I. PHIÊN MÃ 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: Cấu trúc và chức năng:
Em hãy điền đầy đủ thông tin vào bảng sau về cấu trúc và chức năng của các loại ARN? (Đã làm ở nhà) 2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: 3. Cơ chế phiên mã:
Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã? - Đầu tiên ARN-polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều 3` - 5`) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. I. PHIÊN MÃ 3. Cơ chế phiên mã: Cơ chế phiên mã:
- Sau đó, ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3` - 5` để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung (A - U; G - X) theo chiều 5` - 3` 3. Cơ chế phiên mã: Cơ chế phiên mã:
- Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng. Vùng nào của gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại. Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 3. Cơ chế phiên mã: Điểm khác nhau giữa ARN:
ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách cắt bỏ các đoạn không mã hóa (intron), nối các đoạn mã hóa (êxôn) tạo mARN trưởng thành, qua màng nhân ra tế bào chất để tổng hợp prôtêin. Điểm khác nhau giữa ARN vừa mới tổng hợp ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? 3. Cơ chế phiên mã: II. DỊCH MÃ
1. Khái niệm:
II. DỊCH MÃ 1. Khái niệm: Nêu khái niệm quá trình dịch mã? Là quá trình tổng hợp protein tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào 2. Cơ chế dịch mã:
gồm 2 giai đoạn Hoạt hóa các aa. Tổng hợp chuỗi polipeptit. Hoạt hóa các a.a: II. DỊCH MÃ 2. Cơ chế dịch mã: Mở đầu:
2. Cơ chế dịch mã: Quan sát hình 2.3 SGK rồi cho biết 3 bước chính của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit? * Mở đầu: tiểu đơn vị bé của ribôxôm (RBX) gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG), aa mở đầu – tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo RBX hoàn chỉnh. Kéo dài chuỗi polipeptit:
* Kéo dài chuỗi polipeptit: aa1 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa aamở đầu và aa1. RBX chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN vận chuyển aamở đầu được giải phóng. 2. Cơ chế dịch mã: Kéo dài chuỗi polipeptit::
* Kéo dài chuỗi polipeptit: Tiếp theo aa2 – tARN tiến vào RBX (đối mã của nó khớp với mã thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa aa2 và aa1. RBX chuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển aa1 được giải phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. 2. Cơ chế dịch mã: Kết thúc:
* Kết thúc: khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (1 trong 3 bộ 3 kết thúc) thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ a.a và giải phóng chuỗi polipeptit. 2. Cơ chế dịch mã: Cơ chế dịch mã:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. 2. Cơ chế dịch mã: Sơ đồ cơ chế phân tử:
SƠ ĐỒ CƠ CHẾ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Vật liệu di truyền là ADN trong mỗi tế bào được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN. Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Mối quan hệ giữa DAN, RNA và PROTEIN:
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
1. Củng cố:
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP - Mối quan hệ giữa ADN và ARN: A = T = rA rU; G = X = rG rX: %A = %T = latex((%rA %rU)/ 2); %G = %X = latex((%rG %rX)/ 2); - Cơ chế dịch mã: Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hoàn tất quá trình tổng hợp 1 chuooit polipeptit là: latex(N/(2x3) - 1 Số axit amin của phân tử protein hoàn chỉnh là: latex(N/(2x3) - 2 2. Hướng dẫn về nhà:
- Häc hiÓu phÇn träng t©m cña bµi - Tr¶ lêi c¸c c©u hái SGK - §äc thªm c¸c phÇn cã thÓ - ChuÈn bÞ bµi sau: BµI 3 - §IÒU HßA HO¹T §éNG GEN 3. Kết bài:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất