Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương I. §7. Phép vị tự

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:55' 06-08-2015
    Dung lượng: 1'021.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 05: PHÉP VỊ TỰ Định nghĩa
    Đinh nghĩa:
    I. ĐỊNH NGHĨA 1. Định nghĩa Cho một điểm I cố định và một số k latex(!=0). - Phép vị tự tâm I tỉ số k là phép biến hình biến mỗi điểm M thành một điểm M’ xác định sao cho: * Kí hiệu: latex( V_I^k: M -> M` - Trong đó: I: Tâm vị tự k: Tỉ số vị tự Nhận xét:
    I. ĐỊNH NGHĨA 2. Nhận xét * Xét Phép vị tự latex(V_k^I) a. Khi k = 1 latex(rarr) IM’= IM ta có phép vi tự là phép đồng nhất b. Khi k = -1 latex(rarr) IM’= -IM phép vị tự là phép đối xứng tâm I c. Phép vị tự latex(V_k^I) biến tâm I thành chính nó d. Ảnh của một hình qua phép vị tự Cho hình H và Phép vị tự latex(V_k^I): latex(V_O^k: AA M in (H) rarr M`) latex(M in (H`)) latex(}) latex(rArr V_O^k: (H) rarr (H`)) Ví dụ:
    I. ĐỊNH NGHĨA 3. Ví dụ Cho tam giác ABC và A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. Phép vị tự nào biến ABC thành A’B’C’ Giải - Phép vị tự tâm A tỉ số latex(1/2) - Phép vị tự tâm G tỉ số latex(-(1)/(2)) Các tính chất
    Tính chất 1, ví dụ 2:
    II. TÍNH CHẤT 1. Tính chất 1 Nếu phép vị tự tỉ số k biến hai điểm M, N lần lượt thành hai điểm M’, N’ thì latex(vec(M`N`) = k.vec(MN)) và M`N` = |k|MN * Ví dụ 2 Gọi A’, B’, C’ theo thứ tự là ảnh của A,B,C qua phép vị tự tỉ số k Chứng minh rằng: latex(vec(AB) = tvec(AC), t in R hArr vec(A`B`) = tvec(A`C`)) Giải Gọi tâm O là tâm của của phép vị tự tỉ số k, ta có: latex(vec(A`B`) = k.vec(AB), vec(A`C`) = kvec(AC). Do đó latex(vec(AB) = tvec(AC)hArr(1)/(k)vec(A`B`)=t.(1)/(k)vec(A`C`)hArrvec(A`B`) = t.vec(A`C`) Tính chất 2:
    II. TÍNH CHẤT 2. Tính chất 2 * Phép vị tự tỉ số k: - Phép vị tự biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó. - Phép vị tự tỉ số k biến đường thẳng thành đường thẳng song song (hoặc trùng) với nó, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng . - Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là |k|, biến góc thành góc bằng nó. - Biến đường tròn bán kinh R thành đường tròn bán kính |k|.R Ví dụ 3:
    II. TÍNH CHẤT 3. Ví dụ Cho điểm O và đường tròn (I; R). Tìm ảnh của đường tròn đó qua phép vị tự tâm O tỉ số -2 Giải Ta chỉ cần tìm latex(I` = V_((O;-2)))(I) bằng cách lấy trên tia đổi của OI điểm I` sao cho OI`=2OI. Khi đó ảnh của (I; R) là (I`; 2R) Ảnh của đường tròn qua phép vị tự
    Định lí:
    III. TÂM VỊ TỰ CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN 1. Định lí Phép vị tự tỉ số k biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính |k|R . Chứng minh Gọi V là phép vị tự tâm O tỉ số k và (I;R) là đường tròn đã cho. V: I latex(rarr) I` M latex(rarr) M` latex(rArr I’M’=|k| IM rArr (IM = R hArr I’M’ = |k|R )) latex(rArrM’ in (I’; R’) với R’ = |k|R) Vậy đường tròn (I;R) biến thành đường tròn (I’; R’) với R’ = |k|R Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn:
    III. TÂM VỊ TỰ CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN 2. Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn a. Trường hợp I trùng với I` - Tâm vị tự I. - Tỉ số vị tự k=latex((R`)/R) hoặc k = - latex((R`)/R) b. Trường hợp I khác I` và latex(R!=R) - Tâm vị tự ngoài O, latex(k = (R`)/R) - Tâm vị trong O’, latex(k = -(R`)/(R)) Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn_tiếp:
    III. TÂM VỊ TỰ CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN 2. Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn c. Trường hợp I khác I` và R= R` - Không có tâm vị tự ngoài. - Tâm vị tự trong O’, k= - 1 Ví dụ 4:
    III. TÂM VỊ TỰ CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN 2. Cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn * Ví dụ 4 Cho hai đường tròn (I; 2R) và (I’; R) nằm ngoài nhau. Tìm phép vị tự biến (I; 2R) thành (I’; R). Giải Trên (I; 2R) lấy điểm M bất kì , đường thẳng qua I’ song song với IM cắt ( I’; R) tai M’ và M”. latex(rArr) latex({) latex(II` nn MM`) latex(II` nn MM") latex(rArr) latex({) latex(V_((O;1/2))(I; 2R) = (I`; R) latex(V_((O;-(1)/(2)))(I; 2R) = (I`; R) Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 29. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
    Củng cố
    Bài 1:
    * Bài 1 Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(-2;4). Hỏi phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 biến điểm M thành điểm nào trong các điểm sau?
    A. A(-8;4).
    B. B(-4;-4)
    C. C(4;-8)
    D. D(4;8).
    Bài 2:
    * Bài 2 Cho hai đường thẳng cắt nhau d và d’. Có bao nhiêu phép vị tự biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?
    A. Không có phép nào
    B. Có một phép duy nhất
    C. Chỉ có hai phép.
    D. Có vô số.
    Bài 3:
    * Bài 3 Cho đường tròn (O;R). Có bao nhiêu phép vị tự tâm O biến (O;R) thành chính nó?
    A. Không có phép nào
    B. Có một phép duy nhất
    C. Chỉ có hai phép
    D. Có vô số.
    Bài 4:
    * Bài 4 Cho hai đường thẳng song song d và d’. Có bao nhiêu phép vị tự với tỉ số k = 2 biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?
    A. Không có phép nào
    B. Có một phép duy nhất
    C. Chỉ có hai phép
    D. Có vô số.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓