Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:06' 08-05-2023
    Dung lượng: 19.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 64 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000
    Ảnh
    Ôn kiến thức cũ
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Tính giá trị biểu thức: 35 000 + 16 000  bằng
    A. 18 465
    B. 19 086
    C. 17 000
    D. 51 000
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Tính giá trị biểu thức: 90 000 + 7 000  bằng
    A. 97 000
    B. 18 465
    C. 19 086
    D. 17 000
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 ℓ xăng, buổi chiều bán 7 256 ℓ xăng và buổi tối bán 4 529 ℓ xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu lít xăng?
    A. 19 086
    B. 18 465
    C. 17 000
    D. 49 073
    Khám phá
    Quan sát tranh
    Ảnh
    Hình thành kiến thức
    Ảnh
    23 285 12 967
    -
    Hình vẽ
    5 không trừ được 7, lấy 15 trừ 7 bằng 8, viết 8. 8 trừ 1 bằng 7; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. 2 khồng trừ được 9, lấy 12 trừ 9 bằng 3, viết 3 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0. 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
    8
    1
    3
    0
    1
    Ảnh
    Hoạt động
    Bài 1
    Ảnh
    84 758
    -
    43 265
    Hình vẽ
    79 363
    -
    5 819
    Hình vẽ
    34 635
    -
    927
    Hình vẽ
    41 493
    73 544
    33 708
    Bài 2
    Ảnh
    97 358 – 89 263 56 492 – 56 75 046 – 32 638 16 519 – 8 245
    97 358
    -
    89 263
    Hình vẽ
    8 095
    75 046
    -
    32 638
    Hình vẽ
    42 408
    56 492
    -
    56
    Hình vẽ
    56 436
    16 519
    -
    8 245
    Hình vẽ
    8 274
    Bài 3
    Ảnh
    a) 15 000 – 7 000 = ? Nhẩm: 15 nghìn – 7 nghìn = 8 nghìn 15 000 – 7 000 – 8 000
    b) 12 000 – 5 000 = ? Nhẩm: 12 nghìn – 5 nghìn = 7 nghìn 12 000 – 5 000 = 7 000
    c) 17 000 – 8 000 = ? Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn 17 000 – 8 000 = 9 000
    Ảnh
    a) 15 000 – 7 000 b) 12 000 – 5 000 c) 17 000 – 8 000
    Bài 4
    Ảnh
    Tóm tắt Có: 24 500 xe ô tô Tháng 1: 10 600 xe ô tô Tháng 2: 9 500 xe ô tô Còn lại: …? xe ô tô
    Bài giải: Cách 1 Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 1 là: 24 500 – 10 600 = 13 900 (xe ô tô) Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là: 13 900 – 9 500 = 4 400 (xe ô tô) Đáp số: 4 400 xe ô tô.
    Cách 2 Hai tháng đầu bán được số xe ô tô là: 10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô) Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là: 24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô) Đáp số: 4 400 xe ô tô.
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    60 000 – 20 000 Nhẩm: 6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn 60 000 – 20 000 = 40 000
    100 000 – 40 000 Nhẩm: 1 trăm nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn 100 000 – 40 000 = 60 000
    90 000 – 70 000 Nhẩm: 9 chục nghìn – 7 nghìn = 2 chục nghìn 90 000 – 70 000 = 20 000
    60 000 – 20 000 90 000 – 70 000 100 000 – 40 000
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    57 000 – 3 000 Nhẩm: 57 nghìn – 3 nghìn = 54 nghìn 57 000 – 3 000 = 54 000
    86 000 – 5 000 Nhẩm: 86 nghìn – 5 nghìn = 81 nghìn 86 000 – 5 000 = 81 000
    43 000 – 8 000 Nhẩm: 43 nghìn – 8 nghìn = 35 nghìn 43 000 – 8 000 = 35 000
    57 000 – 3 000 43 000 – 8 000 86 000 – 5 000
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    97 582 – 81 645 56 938 – 9 456 43 572 – 637
    97 582
    -
    81 645
    Hình vẽ
    15 937
    56 938
    -
    9 456
    Hình vẽ
    47 482
    43 572
    -
    637
    Hình vẽ
    42 935
    Bài 3
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải: a) 70 000 – 9000 + 6 023 = 61 000 + 6 023 = 67 023 b) 93 279 – 3 279 – 20 000 = 90 000 – 20 000 = 70 000 Biểu thức B có giá trị lớn hơn.
    Bài 4
    Ảnh
    Tóm tắt Đoạn đường lên dốc: 6 700m Đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc: 2 900m Đoạn đường từ nhà An đến thị xã: … ? m
    Bài giải Đoạn đường xuống dốc dài số m là: 6 700 – 2 900 = 3 800 (m) Đoạn đường từ nhà An đến thị xã dài số m là: 6 700 + 3 800 = 10 500 (m) Đáp số: 10 500 m.
    Bài 5
    Ảnh
    Bài giải: Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102 Hiệu hai số đó là: 99 999 – 102 = 99 897 Đáp số: 99 897
    Trò chơi
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Kết quả của phép toán 12628 -1053 là: - A. 11575 - true - B. 2301 - false - C. 8575 - false - D. Không xác định được - false - false - false
    Kết quả của phép toán 19828 -7053 là: - A. 2103 - false - B. 8575 - false - C. 8575 - false - D. 12775 - true - false - false
    Một quãng đường dài 25850m, trong đó có 9850m đường đã trải nhựa. Hỏi còn bao nhiêu kilomet đường chưa trải nhựa - A. 1768 - false - B. 5840 - false - C. 1600 - true - D. 2300 - false - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ôn lại bài.
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓