Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương II. Bài 4. Phép trừ số nguyên. Quy tắc. Dấu ngoặc

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:23' 28-09-2021
    Dung lượng: 1.6 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
    Trang bìa
    Trang bìa
    TOÁN 6
    Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
    Ảnh
    Khởi động
    Trả lời câu hỏi
    Đọc SGK và cho biết:
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    I. Phép trừ số nguyên
    - Hoạt động 1
    Ảnh
    I. Phép trừ số nguyên
    Hoạt động 1: Tính và so sánh kết quả: 7 - 2 và 7 + (-2).
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Quy tắc trừ
    Ảnh
    Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b)
    - Lưu ý
    Ảnh
    Lưu ý
    Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong Z luôn thực hiện được.
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2: Tính
    a, (-10) - 5 b, 8 - 15
    c, (-13) - (-5) d, 0 - 8
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Vận dụng 1
    Ảnh
    Vận dụng 1:
    Nhiệt độ lúc 17 giờ là Latex(5^0C), đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi Latex(6^0C). Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
    II. Quy tắc dấu ngoặc
    - Hoạt động 2
    Ảnh
    Hoạt động 2: Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
    a, 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3 b, 8 + (10 - 5) và 8 + 10 - 5 c, 12 - (2 + 16) và 12 - 2 - 16 d, 18 - (5 - 15) và 18 - 5 + 15
    II. Quy tắc dấu ngoặc
    - Quy tắc dấu ngoặc
    Ảnh
    Quy tắc dấu ngoặc
    - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. a + (b + c) = a + b + c a + (b - c) = a + b - c - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước, ta phải đổi dấu của số hạng trong ngoặc: dấu "+" thành dấu "-" và dấu "-" thành dấu cộng "+". a - (b + c) = a - b - c a - (b - c) = a - b + c
    - Ví dụ 3
    Ví dụ 3:
    Bài tập kéo thả chữ
    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để tính: - a, 1945 + [(-1945) - 17] ||= 1945 + (-1945) - 17 = 0 - 17 = -17|| b, (-2020) - [(-2020) - 11] ||= (-2020) + 2020 + 11 = 0 + 11 = 11||
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Ví dụ 4: Tính một cách hợp lí:
    a, 1000 -121 - 79
    b, (-400) - 131 + 31
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    IV. Vận dụng
    Vận dụng 2
    Ảnh
    Vận dụng 2: Tính một cách hợp lí:
    a, (-215) + 63 + 37
    b, (-147) - (13 - 47)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 3
    Ảnh
    a, (-12) - x với x = -28
    Bài 3: Tính giá trị biểu thức
    b, a - b với a = 12, b = - 48
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    IV. Củng cố và nhắc nhở
    Nhắc nhở
    Ảnh
    Dặn dò
    - Nhắc lại kiến thức đã được học. - Hoàn thành bài tập trong SGK.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓