Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. §4. Phép thử và biến cố
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:30' 06-08-2015
Dung lượng: 334.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:30' 06-08-2015
Dung lượng: 334.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ Phép thử
Ví dụ:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 1. Phép thử a. Ví dụ - Khi đánh gôn, tung một đồng xu ta được một phép thử ngẫu nhiên. - Khi gieo một đồng xu ta không thể đoán trước được mặt ngửa (mặt ghi số) hay mặt sấp (mặt còn lại) xuất hiện, nhưng ta có thể biết được hai khả năng xuất hiện đó là phép thử ngẫu nhiên. Khái niệm:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 1. Phép thử b. Khái niệm Phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó mặc dù đã biết được tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó (gọi tắt là phép thử; ở toán phổ thông ta chỉ xét các phép thử có một số hữu hạn kết quả). Củng cố:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 1. Phép thử Mỗi phép thử ngẫu nhiên là một hành động mà
A. Có thể lập đi lập lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau.
B. Kết quả của nó có thể dự đoán trước được.
C. Không thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
D. Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
Không gian mẫu
Định nghĩa:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu a. Định nghĩa Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử đó và kí hiệu là Ω (đọc là ô-mê-ga ). * Chú ý: Mỗi kế quả của phép thử được biểu diễn bởi một và chỉ một phần tử của không gian mẫu và ngược lại. b. Ví dụ 1 Không gian mẫu của phép thử "gieo một đồng tiền trên mặt phẳng" là tập: Ω={S; N}. Không gian mẫu của phép thử " gieo một con súc sắc trên mặt phẳng " là tập: Ω={1; 2; 3; 4; 5; 6}. Hoạt động 1:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu * Hoạt động 1 Xác định không gian mẫu của phép thử " gieo đồng xu hai lần"! * Câu hỏi 1: Xác định tất cả kết quả có thể có của phép thử trên! => Các kết quả có thể có là: SS; SN; NS; NN. * Câu hỏi 2: Xác định không gian mẫu! => Ω = {SS; SN; NS; NN} Ví dụ 2:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu * Ví dụ 2 Từ các số 1,2,3,4. Lập được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau ? Trả lời - Các số tìm được là: {12, 13, 14, 21, 23, 24, 31, 32, 34, 41,42,43} - (12) & (21) là kết quả của hai lần chọn nên số phần tử của không gian mẫu là số chỉnh hợp chập 2 của 4 latex(A_4^2 = (4!)/(2!) = (4.3.2!)/(2!) =12 rArr |Omega| = 12 latex(rArr Omega = {12, 13 , 14, 21, 23, 24, 31, 32, 34, 41, 42, 43} Ví dụ 3:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu * Ví dụ 3 Có 4 thẻ mang số 1,2,3,4. Lấy ngẫu nhiên 2 thẻ Trả lời - Thẻ (1,2) & (2,1) là kết quả của một lần rút - Vậy số phần tử của không gian mẫu là số tổ hợp chập 2 của 4 latex(C_4 = (4!)/(2!2!) =(2!.3.4)/(2!.1.2) = 6 rArr |Omega| =6 latex(rArr Omega = {12, 13, 14, 23, 24, 43} Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1 Mỗi phép thử luôn ứng với một và chỉ một không gian mẫu”!
A. Đúng
B. Sai
C. Không rõ kết quả
Bài tập 2:
Bài 2 Có người nói:“Không gian mẫu chính là phép thử”
A. Đúng
B. Sai
C. Không rõ kết quả
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 63. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ Phép thử
Ví dụ:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 1. Phép thử a. Ví dụ - Khi đánh gôn, tung một đồng xu ta được một phép thử ngẫu nhiên. - Khi gieo một đồng xu ta không thể đoán trước được mặt ngửa (mặt ghi số) hay mặt sấp (mặt còn lại) xuất hiện, nhưng ta có thể biết được hai khả năng xuất hiện đó là phép thử ngẫu nhiên. Khái niệm:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 1. Phép thử b. Khái niệm Phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó mặc dù đã biết được tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử đó (gọi tắt là phép thử; ở toán phổ thông ta chỉ xét các phép thử có một số hữu hạn kết quả). Củng cố:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 1. Phép thử Mỗi phép thử ngẫu nhiên là một hành động mà
A. Có thể lập đi lập lại nhiều lần trong các điều kiện giống nhau.
B. Kết quả của nó có thể dự đoán trước được.
C. Không thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
D. Có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử đó.
Không gian mẫu
Định nghĩa:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu a. Định nghĩa Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử đó và kí hiệu là Ω (đọc là ô-mê-ga ). * Chú ý: Mỗi kế quả của phép thử được biểu diễn bởi một và chỉ một phần tử của không gian mẫu và ngược lại. b. Ví dụ 1 Không gian mẫu của phép thử "gieo một đồng tiền trên mặt phẳng" là tập: Ω={S; N}. Không gian mẫu của phép thử " gieo một con súc sắc trên mặt phẳng " là tập: Ω={1; 2; 3; 4; 5; 6}. Hoạt động 1:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu * Hoạt động 1 Xác định không gian mẫu của phép thử " gieo đồng xu hai lần"! * Câu hỏi 1: Xác định tất cả kết quả có thể có của phép thử trên! => Các kết quả có thể có là: SS; SN; NS; NN. * Câu hỏi 2: Xác định không gian mẫu! => Ω = {SS; SN; NS; NN} Ví dụ 2:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu * Ví dụ 2 Từ các số 1,2,3,4. Lập được bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau ? Trả lời - Các số tìm được là: {12, 13, 14, 21, 23, 24, 31, 32, 34, 41,42,43} - (12) & (21) là kết quả của hai lần chọn nên số phần tử của không gian mẫu là số chỉnh hợp chập 2 của 4 latex(A_4^2 = (4!)/(2!) = (4.3.2!)/(2!) =12 rArr |Omega| = 12 latex(rArr Omega = {12, 13 , 14, 21, 23, 24, 31, 32, 34, 41, 42, 43} Ví dụ 3:
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU 2. Không gian mẫu * Ví dụ 3 Có 4 thẻ mang số 1,2,3,4. Lấy ngẫu nhiên 2 thẻ Trả lời - Thẻ (1,2) & (2,1) là kết quả của một lần rút - Vậy số phần tử của không gian mẫu là số tổ hợp chập 2 của 4 latex(C_4 = (4!)/(2!2!) =(2!.3.4)/(2!.1.2) = 6 rArr |Omega| =6 latex(rArr Omega = {12, 13, 14, 23, 24, 43} Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1 Mỗi phép thử luôn ứng với một và chỉ một không gian mẫu”!
A. Đúng
B. Sai
C. Không rõ kết quả
Bài tập 2:
Bài 2 Có người nói:“Không gian mẫu chính là phép thử”
A. Đúng
B. Sai
C. Không rõ kết quả
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 1, 2, 3 sgk trang 63. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất