Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương I. §5. Phép quay

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:56' 12-11-2015
    Dung lượng: 2.8 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    CHƯƠNG I. BÀI 5. PHÉP QUAY Định nghĩa
    Điểm O cố định:
    1. Định nghĩa a. Định nghĩa Cho điểm O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O) thành điểm M’ sao cho OM = OM’ và lượng giác (OM,OM’) = α được gọi là phép quay tâm O góc quay α. Trong đó: Điểm O: Tâm quay α: Góc quay của phép quay * Kí hiệu: latex(Q_((O,alpha)) latex(Q_((O,alpha))(M)=M` hArr OM=OM` (OM; OM`)=latex(alpha) Nhận xét:
    1. Định nghĩa b. Nhận xét - Chiều của phép quay là chiều của đường tròn lượng giác. Chiều quay dương Chiều quay âm latex(Q_((O,pi k2pi))) là phép đối xứng tâm latex(Q_((O,k2pi))) là phép đồng nhất Ví dụ 1:
    1. Định nghĩa * Ví dụ 1: Trên một chiếc đồng hồ, từ lúc 12 giờ đến 15 giờ, kim giờ và kim phút đã quay một góc bao nhiêu độ?
    - Kim giờ quay một góc || latex(- 90^0)|| - Kim phút quay một góc || - latex(1080^0)|| Ví dụ 2:
    1. Định nghĩa * Ví dụ 2: Tìm góc quay thích hợp để phép quay tâm O - Biến điểm A thành điểm B - Biến điểm C thành điểm D
    - Biến điểm A thành điểm B: ||latex((Q_(O,45^o))(A)||=B - Biến điểm C thành điểm D: ||latex((Q_(O,60^o))(C)||=D Các tính chất
    Tính chất 1:
    a. Tính chất 1 2. Tính chất Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. latex(Q_((O,alpha))(A)=A` latex(Q_((O,alpha))(B)=B` latex(rArr) A`B`=AB Tính chất 2:
    b. Tính chất 2 2. Tính chất - Phép quay biến: Đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. Tính chất 3:
    c. Tính chất 3 2. Tính chất - Phép quay biến: Đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. Tam giác thành tam giác bằng nó. Đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Nhận xét:
    c. Nhận xét 2. Tính chất Phép quay latex(Q_((O,alpha))) biến d →d’ (0<α<π) Nếu 0 < α ≤ latex(π/2) thì (d,d’)= α. Nếu π/2 ≤ α <π thì (d,d’)= π – α. Bài tập vận dụng
    Bài1:
    a. Bài 1 3. Bài tập vận dụng Cho tam giác ABC và điểm O. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép quay latex(Q_((O,60^o)) Giải Bài 2:
    b. Bài 2 3. Bài tập vận dụng Cho hình vuông ABCD tâm O. a. Tìm ảnh của điểm C qua phép quay latex(Q_((O,90^o))) b. Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay latex(Q_((O,90^o))) Giải a. latex(Q_((A, 90^o))(C)=(C`) (C’ đối xứng với C qua D) b. latex(Q_((A, 90^o))(B)=(C) latex(Q_((A, 90^o))(C)=(D) latex(rArr Q_((O,90^o))(BC)=CD Củng cố
    Bài tập 1:
    * Bài tập 1 Chọn 12 giờ làm gốc, khi kim giờ chỉ 1 giờ thì nó đã quay một góc
    A. latex(30^o)
    B. latex(45^o)
    C. latex(60^o)
    D. latex(15^o)
    Bài tập 2:
    * Bài tập 2 Chọn 12 giờ làm gốc, khi kim giờ chỉ 1 giờ thì kim phút đã quay một góc?
    A. latex(90^0)
    B. latex(360^0)
    C. latex(180^0)
    D. latex(45^0)
    Bài tập 3:
    * Bài tập 3 Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau?
    A. Phép biến hình không làm thay đổi khoảng cách là phép quay.
    B. Phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm cùng bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm.
    C. Phép biến hình biến đường tròn thành đường tròn bằng nó là phép quay.
    D. Phép biến hình biến tam giác thành tam giác bằng nó là phép quay.
    Bài tập 4:
    * Bài tập 4 Cho tam giác ABC; latex(Q_((O,60^0)))(A) = A`; latex(Q_((O,60^0)))(B) = B`, latex(Q_((O,60^0))(C) = C`, O khác A, B, C. Khi đó:
    A. Tam giác ABC đều
    B. Tam giác ABC vuông
    C. Tam giác AOA đều
    D.Cả ba khẳng định trên sai.
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài vừa học. - Về nhà làm các bài tập trong SGK trang 19. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
    BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓