Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 5: Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:09' 17-09-2021
Dung lượng: 7.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:09' 17-09-2021
Dung lượng: 7.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 5: BÀI 4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 5: BÀI 4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Em hãy cho biết:
Quy tắc cộng và trừ phân số có khác với quy tắc cộng và trừ các số nguyên không?
I. Phép cộng phân số
1. Hoạt động 1
Ảnh
1. Hoạt động 1
Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau. Thánh đầu họ lỗ 2 triệu đồng, tháng thứ hai họ lãi 3 triệu đồng. a. Em hãy dùng phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ 2. b. Gọi latex(-2/3) là chỉ số tiền thu được ( triệu đồng) của mỗi người trong tháng đầu và latex(3/5) là chỉ số tiền thu được ( triệu đồng) của mỗi người trong tháng thứ 2, thì số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng biểu thị bằng phép toán nao?
2. Quy tắc
Ảnh
2. Quy tắc
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
a. Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Ví dụ:
latex(-3/8) + latex(5/8) = latex((-3 + 5)/8) = latex(2/8) = latex(1/4)
b. Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Ảnh
b. Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Muốn cộng hai phân số có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.
Ví dụ:
latex(-2/7) + latex(3/-5) = latex((-2 . (-5))/(7 . (-5))) + latex((3 . 7)/((-5) . 7)) = latex((10 + 21)/-35) = latex(31/-35) = latex(-31/35).
d. Thực hành 1 (1. So sánh hai phân số có cùng mẫu)
Ảnh
Em hãy so sánh : latex(-4/-5) và latex(2/-5).
d. Thực hành 1
II. Một số tính chất của phép cộng phân số
1. Hoạt động
Ảnh
1. Hoạt động
Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
2. Nhận xét
Ảnh
2. Nhận xét
Tương tự phép cộng các số nguyên, phép cộng phân số cũng có những tính chất giao hoán và kết hợp.
Ví dụ:
Tính giá trị biểu thức (latex(-5/-3) + latex(3/-7)) + latex(-2/-7) theo cách hợp lí. (latex(-5/-3) + latex(3/-7)) + latex(-2/-7) = latex(-5/-3) + (latex(3/-7) + latex(-2/-7)) = latex(-5/-3) +latex(1/7) = latex(-35/-21) + latex(3/-21) = latex(-32/-21) = latex(32/21).
3.Thực hành 2
Ảnh
3. Thực hành 2
Tính giá trị biểu thức (latex(3/2) + latex(-2/7)) + latex(-1/5) theo cách hợp lí.
III. Số đối
1. Tìm hiểu
Ảnh
1. Tìm hiểu
Hai số đối phân số là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số
latex(a/b) là -latex(a/b).
Ví dụ:
Số đối của phân số latex(3/-5) là phân số latex(-3/-5) hoặc latex(3/5) vì latex(3/-5) + latex(-3/-5) = latex(0/-5) = 0
2. Thực hành 3
Ảnh
2. Thực hành 3
Tìm số đối của phân số sau:
a. latex(-15/7) b. latex(22/-25) c.latex(10/9) c. latex(-45/27)
IV. Phép trừ hai phân số
1. Tìm hiểu
Ảnh
1. Tìm hiểu
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai.
- Ví dụ: Thực hiện phép tính:
latex(4/-3) - latex(-22/-3)
2. Thực hành 2
Ảnh
2. Thực hành 2
Thực hiện phép tính sau: -(-latex(3/4)) - (latex(2/4) + latex(1/4))
3. Quy tắc dấu ngoặc
Ảnh
3. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số trong ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Ảnh
Em làm được những gì?
Ảnh
Biết tìm số đối của phân số đã cho. Thực hiện được cộng trừ các phân số. Sử dụng được tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí.
2.Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm các bài tập trong SGK/SBT. Chuẩn bị bài mới:" Phép nhân và phép chia phân số".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 5: BÀI 4: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Em hãy cho biết:
Quy tắc cộng và trừ phân số có khác với quy tắc cộng và trừ các số nguyên không?
I. Phép cộng phân số
1. Hoạt động 1
Ảnh
1. Hoạt động 1
Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau. Thánh đầu họ lỗ 2 triệu đồng, tháng thứ hai họ lãi 3 triệu đồng. a. Em hãy dùng phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ 2. b. Gọi latex(-2/3) là chỉ số tiền thu được ( triệu đồng) của mỗi người trong tháng đầu và latex(3/5) là chỉ số tiền thu được ( triệu đồng) của mỗi người trong tháng thứ 2, thì số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng biểu thị bằng phép toán nao?
2. Quy tắc
Ảnh
2. Quy tắc
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
a. Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Ví dụ:
latex(-3/8) + latex(5/8) = latex((-3 + 5)/8) = latex(2/8) = latex(1/4)
b. Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Ảnh
b. Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
Muốn cộng hai phân số có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.
Ví dụ:
latex(-2/7) + latex(3/-5) = latex((-2 . (-5))/(7 . (-5))) + latex((3 . 7)/((-5) . 7)) = latex((10 + 21)/-35) = latex(31/-35) = latex(-31/35).
d. Thực hành 1 (1. So sánh hai phân số có cùng mẫu)
Ảnh
Em hãy so sánh : latex(-4/-5) và latex(2/-5).
d. Thực hành 1
II. Một số tính chất của phép cộng phân số
1. Hoạt động
Ảnh
1. Hoạt động
Em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
2. Nhận xét
Ảnh
2. Nhận xét
Tương tự phép cộng các số nguyên, phép cộng phân số cũng có những tính chất giao hoán và kết hợp.
Ví dụ:
Tính giá trị biểu thức (latex(-5/-3) + latex(3/-7)) + latex(-2/-7) theo cách hợp lí. (latex(-5/-3) + latex(3/-7)) + latex(-2/-7) = latex(-5/-3) + (latex(3/-7) + latex(-2/-7)) = latex(-5/-3) +latex(1/7) = latex(-35/-21) + latex(3/-21) = latex(-32/-21) = latex(32/21).
3.Thực hành 2
Ảnh
3. Thực hành 2
Tính giá trị biểu thức (latex(3/2) + latex(-2/7)) + latex(-1/5) theo cách hợp lí.
III. Số đối
1. Tìm hiểu
Ảnh
1. Tìm hiểu
Hai số đối phân số là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Kí hiệu số đối của phân số
latex(a/b) là -latex(a/b).
Ví dụ:
Số đối của phân số latex(3/-5) là phân số latex(-3/-5) hoặc latex(3/5) vì latex(3/-5) + latex(-3/-5) = latex(0/-5) = 0
2. Thực hành 3
Ảnh
2. Thực hành 3
Tìm số đối của phân số sau:
a. latex(-15/7) b. latex(22/-25) c.latex(10/9) c. latex(-45/27)
IV. Phép trừ hai phân số
1. Tìm hiểu
Ảnh
1. Tìm hiểu
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai.
- Ví dụ: Thực hiện phép tính:
latex(4/-3) - latex(-22/-3)
2. Thực hành 2
Ảnh
2. Thực hành 2
Thực hiện phép tính sau: -(-latex(3/4)) - (latex(2/4) + latex(1/4))
3. Quy tắc dấu ngoặc
Ảnh
3. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số trong ngoặc. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Ảnh
Em làm được những gì?
Ảnh
Biết tìm số đối của phân số đã cho. Thực hiện được cộng trừ các phân số. Sử dụng được tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí.
2.Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm các bài tập trong SGK/SBT. Chuẩn bị bài mới:" Phép nhân và phép chia phân số".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất