Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương V. Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:32' 28-09-2021
Dung lượng: 455.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:32' 28-09-2021
Dung lượng: 455.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6: PHÉP CỘNG- PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THÂP PHÂN BÀI 6: PHÉP CỘNG- PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ? tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thủ Kristina Marie Knott—chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây
Ảnh
Ớ phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-tí-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
I. Số đối của thập phân
Khái niệm
Hình vẽ
Giống như số nguyên, mỗi số thập phân đều có số đối, sao cho tổng của hai số đó bằng 0.
Số đối của số thập phân a kí hiệu là -a, ta có: a + (-a) = 0
Hình vẽ
số đối của số thập phân -a là a, tức là -(- a) = a.
Ví dụ 1
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 1: Tìm số đối của mỗi số sau: 3,15; -2,97. - Giải Số đối của 3,15 là ||- 3,15.|| Số đối của -2,97 là ||2,97.||
- Câu hỏi 1
Bài tập kéo thả chữ
1 Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; - 10,25. - Giải Số đối của 12,49 là ||- 12,49|| Số đối của - 10,25 là ||10,25.||
II. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Đặt tính rồi tính
1. Đặt tính rồi tính
a) 32,475 + 9,681; b) 309,48 - 125,23.
Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
Ảnh
- Các bước thực hiện phép tính
Như vậy để cộng, trừ hai số thập phân dương, ta làm như sau: Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu đặt thẳng cột với nhau Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như phép cộng, trừ các số tự nhiên Bước 3. Viết dấu "," ở kết quả thẳng cột vớicác dấu "," đã viết ở trên.
1. Cộng hai số thập phân
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu. Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống quy tắc cộng hai số nguyên.
1. Cộng hai số thập phân
Ví dụ 2
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 2 Tính tổng: a) (-12,4) + (-9,6); b) 21,36 + (- 11,16). - Giải a)(- 12,4) + (-9,6) =|| -(12,41 + 9,6) = -22.|| b) 21,36 + (- 11,16) = ||21,36 - 11,16= 10,2.||
- Câu hỏi 2
Bài tập kéo thả chữ
Tính tổng: (- 16,5) + 1,5. - Giải (- 16,5) + 1,5 = ||16,5 - 1,5 = 15.||
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên
3. Nêu tính chất của phép cộng số nguyên
Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân cũng có các tính chãi: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Ví dụ 3
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 3 Tính một cách hợp lí: 98,246 + (- 76,41) + 1,754. - Giải 98,246 + (- 76,41) + 1,754 = ||(- 76,41) + (98,246 + 1,754)|| ||= (-76,41) + 100 = 100 - 76,41 = 23,59.||
- Câu hỏi 3
Bài tập kéo thả chữ
Tính một cách hợp lí: 89,45 + (- 3,28) + 0,55 + (- 6,72). - Giải 89,45 + (- 3,28) + 0,55 + (- 6,72) = ||(89,45 + 0,55) + [(-3,28) + (- 6,72)]|| ||= 90 + (3,28 + 6,72) = 90 + 10 = 100.||
2. Trừ hai số thập phân
2. Trừ hai số thập phân
Cũng như phép trừ số nguyên, để trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ vđi số đối của số trừ.
Ví dụ 4
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 4 Tính hiệu: a) 6,25 - 11,12; b) (- 10,43) - (- 14,18). - Giải a) 6,25 - 11,12 = ||6,25 + (- 11,12) = -(11,12 - 6,25) = - 4,87.|| b)(- 10,43 ) - (- 14,18) =|| (- 10,43) + 14,18 = 14,18- 10,43 = 3,75.||
Câu hỏi 4
Bài tập kéo thả chữ
Tính hiệu: : (- 14,25) - (- 9,2). - Giải: (- 14,25) - (- 9,2)= || (-14,25) + 9,2 = ||-(14,25 - 9,2) || = ||-5,05||
III. Quy tắc dấu ngoặc
Quy tắc dấu ngoặc
III. Quy tắc dấu ngoặc
Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc đối vổi số thập phân giống như quy tắc dấu ngoặc đối vổi số nguyên.
Ví dụ 5
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 4 Tính một cách hợp lí: a) 6,25 - 11,12; b) (- 10,43) - (- 14,18). - Giải a) 509,315 + (99,5 - 9,315) =|| 509,315 + 99,5 - 9,315 ||= 99,5 + 509,315 - 9,315 ||= 99,5 + (509,315 - 9,315) ||= 99,5 + 500 ||= 599,5.|| b) (- 302,39) - (97,61 - 99,4) = ||(- 302,39) - 97,61 + 99,4 ||= -(302,39 + 97,60 + 99,4 ||= -400 + 99,4 ||= -300,6.
Câu hỏi 5
Bài tập kéo thả chữ
Tính một cách hợp lí: 19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37. - Giải: 19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37 = ||(19,32 + 10,68) - 8,63 - 11,37 =|| 30 - 8,63 - 11,37|| = || (30 - 8,63) - 11,37)|| =|| 21,37 - 11,37|| =|| 10||
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Phép nhân- phép chia số thập phân"
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THÂP PHÂN BÀI 6: PHÉP CỘNG- PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ? tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thủ Kristina Marie Knott—chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây
Ảnh
Ớ phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-tí-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
I. Số đối của thập phân
Khái niệm
Hình vẽ
Giống như số nguyên, mỗi số thập phân đều có số đối, sao cho tổng của hai số đó bằng 0.
Số đối của số thập phân a kí hiệu là -a, ta có: a + (-a) = 0
Hình vẽ
số đối của số thập phân -a là a, tức là -(- a) = a.
Ví dụ 1
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 1: Tìm số đối của mỗi số sau: 3,15; -2,97. - Giải Số đối của 3,15 là ||- 3,15.|| Số đối của -2,97 là ||2,97.||
- Câu hỏi 1
Bài tập kéo thả chữ
1 Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; - 10,25. - Giải Số đối của 12,49 là ||- 12,49|| Số đối của - 10,25 là ||10,25.||
II. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Đặt tính rồi tính
1. Đặt tính rồi tính
a) 32,475 + 9,681; b) 309,48 - 125,23.
Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
Ảnh
- Các bước thực hiện phép tính
Như vậy để cộng, trừ hai số thập phân dương, ta làm như sau: Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu đặt thẳng cột với nhau Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như phép cộng, trừ các số tự nhiên Bước 3. Viết dấu "," ở kết quả thẳng cột vớicác dấu "," đã viết ở trên.
1. Cộng hai số thập phân
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu. Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống quy tắc cộng hai số nguyên.
1. Cộng hai số thập phân
Ví dụ 2
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 2 Tính tổng: a) (-12,4) + (-9,6); b) 21,36 + (- 11,16). - Giải a)(- 12,4) + (-9,6) =|| -(12,41 + 9,6) = -22.|| b) 21,36 + (- 11,16) = ||21,36 - 11,16= 10,2.||
- Câu hỏi 2
Bài tập kéo thả chữ
Tính tổng: (- 16,5) + 1,5. - Giải (- 16,5) + 1,5 = ||16,5 - 1,5 = 15.||
Nêu tính chất của phép cộng số nguyên
3. Nêu tính chất của phép cộng số nguyên
Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân cũng có các tính chãi: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Ví dụ 3
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 3 Tính một cách hợp lí: 98,246 + (- 76,41) + 1,754. - Giải 98,246 + (- 76,41) + 1,754 = ||(- 76,41) + (98,246 + 1,754)|| ||= (-76,41) + 100 = 100 - 76,41 = 23,59.||
- Câu hỏi 3
Bài tập kéo thả chữ
Tính một cách hợp lí: 89,45 + (- 3,28) + 0,55 + (- 6,72). - Giải 89,45 + (- 3,28) + 0,55 + (- 6,72) = ||(89,45 + 0,55) + [(-3,28) + (- 6,72)]|| ||= 90 + (3,28 + 6,72) = 90 + 10 = 100.||
2. Trừ hai số thập phân
2. Trừ hai số thập phân
Cũng như phép trừ số nguyên, để trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ vđi số đối của số trừ.
Ví dụ 4
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 4 Tính hiệu: a) 6,25 - 11,12; b) (- 10,43) - (- 14,18). - Giải a) 6,25 - 11,12 = ||6,25 + (- 11,12) = -(11,12 - 6,25) = - 4,87.|| b)(- 10,43 ) - (- 14,18) =|| (- 10,43) + 14,18 = 14,18- 10,43 = 3,75.||
Câu hỏi 4
Bài tập kéo thả chữ
Tính hiệu: : (- 14,25) - (- 9,2). - Giải: (- 14,25) - (- 9,2)= || (-14,25) + 9,2 = ||-(14,25 - 9,2) || = ||-5,05||
III. Quy tắc dấu ngoặc
Quy tắc dấu ngoặc
III. Quy tắc dấu ngoặc
Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc đối vổi số thập phân giống như quy tắc dấu ngoặc đối vổi số nguyên.
Ví dụ 5
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 4 Tính một cách hợp lí: a) 6,25 - 11,12; b) (- 10,43) - (- 14,18). - Giải a) 509,315 + (99,5 - 9,315) =|| 509,315 + 99,5 - 9,315 ||= 99,5 + 509,315 - 9,315 ||= 99,5 + (509,315 - 9,315) ||= 99,5 + 500 ||= 599,5.|| b) (- 302,39) - (97,61 - 99,4) = ||(- 302,39) - 97,61 + 99,4 ||= -(302,39 + 97,60 + 99,4 ||= -400 + 99,4 ||= -300,6.
Câu hỏi 5
Bài tập kéo thả chữ
Tính một cách hợp lí: 19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37. - Giải: 19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37 = ||(19,32 + 10,68) - 8,63 - 11,37 =|| 30 - 8,63 - 11,37|| = || (30 - 8,63) - 11,37)|| =|| 21,37 - 11,37|| =|| 10||
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Phép nhân- phép chia số thập phân"
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất