Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương II. Bài 6. Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:22' 28-09-2021
Dung lượng: 397.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:22' 28-09-2021
Dung lượng: 397.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6: PHÉP CHIA HỆ HAI SỐ NGUYÊN.QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN BÀI 6: PHÉP CHIA HỆ HAI SỐ NGUYÊN.QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Ảnh
I. Phép chia hết hai số nguyên khác dáu
a. Tìm số thích hợp
Bài tập kéo thả chữ
a) Tìm số thích hợp cho "?" - Do (-3) . (-4) = 12 nên 12 : (-3) = ? ||Do (-3) . (-4) = 12 nên 12 : (-3) = -4|| Mẫu: Do (4) . (-3) = -12 nên (-12) : 4 = -3
b. So sánh
b. So sánh 12 : (-3) và -(12 : 3)
Để tìm thương 12 : (-3) ta có thể lấy 12 chia cho 3 rồi thêm dấu "-" trước kết quả, tức là: 12 : (-3) = -(12 : 3) = 4.
Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: Bước 1. Bỏ dấu "-" trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1 Bước 3. Thêm dấu "-"trước kết quả nhận được ở Bước2, ta có thương cần tìm.
Ví dụ 1
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 1: Tính - a) (-24) : 3; b) 35 : (-5). c) 36 : (-9); d) (-48) : 6. Giải: a) (-24) : 3 = -(24 : 3) = -8. b) 35 : (-5) = -(35 : 5) = -7. c) 36 : (-9) =|| -(36 : 9) = -4.|| d) (-48) : 6 =|| -(48 : 6) = -8.||
II. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu
1. Phép chia hết hai số nguyên dương
1. Phép chia hết hai số nguyên dương
Ta đã biết phép chia hết một số nguyên dương cho một số nguyên dưong. Chẳng hạn: 12 : 4 = 3.
2. Phép chia hết hai số nguyên âm
2. Phép chia hết hai số nguyên âm
Bài tập kéo thả chữ
a) Tìm số thích hợp cho "?" - Do (- 5) . 4 = - 20 nên (- 20) : (- 5) = ? ||Do (- 5). 4 = - 20 nên (- 20): (- 5) = 4|| Mẫu: Do (- 4) . 3 = -12 nên (- 12) : (-4) = 3.
-b. So sánh
b. So sánh (- 20) : (- 5) và 20 : 5.
Để tìm thương (- 20) : (- 5) ta có thể lấy 20 chia cho 5 , tức là: (- 20) : (- 5) = 20 : 5 = 4.
Để chia hai số nguyên âm, ta làm như sau: Bước 1. Bỏ dấu "-" trước mỗi số Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cẩn tìm.
Vi dụ 2
Bài tập kéo thả chữ
Vi dụ 2: Thực hiện phép tính: - a) (-24) : (-3); b) (-21) : (-7) c) (-12 ): (-6); d) (-64) :(-8). Giải: a) (- 24) : (-3) = 24 : 3 = 8. b) (-21) : (-7)= 21 : 7= 3. c) (-12) : (-6) = ||12 : 6 = 3|| d) (-64) : (-8) =|| 64 : 8 = 8||
- Chú ý
Chú ý: • Cách nhận biết dấu của thương: (+) : (+) -> (+) (-) : (-) -> (+) (+) : (-) -> (-) (-) : (+) -> (-) • Thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên (trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
III. Quan hệ chia hết
a. Tìm sô thích hợp
a) Tìm sô thích hợp ở "?" trong bảng sau:
Ảnh
Ảnh
b. Số - 36 có thể chia hết cho các số nguyên nào?
b) Số -36 có thể chia hết cho các số nguyên nào?
Cho hai số nguyên a, b, với b * 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói: • a chia hết cho b; • a là bội của b; • b là ước của a.
Ví dụ 3.1
Trong các số - 32, 26,4, 0: a) Số nào chia hết cho 4, số nào không chia hết cho 4? b) Số nào chia hết cho - 4, số nào không chia hết cho - 4?
Giải:
Ảnh
Ví dụ 3.2
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 3.2: Sử dụng các từ "chia hết cho", "bội", "ước" thích hợp cho "?" - a) -16 ? -2; b) -18 là ? của -6 c) 3 là ? của 27 Giải a) -16 || chia hết cho|| 2 b) 18 là ||ước|| của -6 c) 3 là ||bội|| của 27
Ví dụ 4.1
Ví dụ 4.1: Viết tất cả các số nguyên là ước của: 10, 1, - 1, số nguyên tố p.
Giải
Các ước cùa 10 là: -1,1, - 2, 2, - 5, 5, -10,10. Các ước của 1 là: -1; 1. Các ước cùa -1 là: -1; 1. Các ước cùap là: -1, 1, -p, p.
Ví dụ 4.2
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 4.2 - a) Viết tất cả các số nguyên là ước của -15; -12. Các số nguyên là ước của -15: ||-3, 3, -5, 5|| Các số nguyên là ước của -12:||-2, 2, -3, 3, -4, 4, -6, 6|| b) Viết năm số nguyên là bội của -3 ; -7: Năm số nguyên là bội của -3:|| -18, 18, -21, 21, 24|| Năm số nguyên là bội của -7:||-14, 14, -28, 28, 32||
- Chú ý
Chú ý
• Nếu a là bội của b thì -a cũng là bội của b. • Nếu b là ước cùa a thi -b cũng là ước cùa a.
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Bài tập cuối chương II"
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Toán 6 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN BÀI 6: PHÉP CHIA HỆ HAI SỐ NGUYÊN.QUAN HỆ CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
Ảnh
I. Phép chia hết hai số nguyên khác dáu
a. Tìm số thích hợp
Bài tập kéo thả chữ
a) Tìm số thích hợp cho "?" - Do (-3) . (-4) = 12 nên 12 : (-3) = ? ||Do (-3) . (-4) = 12 nên 12 : (-3) = -4|| Mẫu: Do (4) . (-3) = -12 nên (-12) : 4 = -3
b. So sánh
b. So sánh 12 : (-3) và -(12 : 3)
Để tìm thương 12 : (-3) ta có thể lấy 12 chia cho 3 rồi thêm dấu "-" trước kết quả, tức là: 12 : (-3) = -(12 : 3) = 4.
Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: Bước 1. Bỏ dấu "-" trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1 Bước 3. Thêm dấu "-"trước kết quả nhận được ở Bước2, ta có thương cần tìm.
Ví dụ 1
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 1: Tính - a) (-24) : 3; b) 35 : (-5). c) 36 : (-9); d) (-48) : 6. Giải: a) (-24) : 3 = -(24 : 3) = -8. b) 35 : (-5) = -(35 : 5) = -7. c) 36 : (-9) =|| -(36 : 9) = -4.|| d) (-48) : 6 =|| -(48 : 6) = -8.||
II. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu
1. Phép chia hết hai số nguyên dương
1. Phép chia hết hai số nguyên dương
Ta đã biết phép chia hết một số nguyên dương cho một số nguyên dưong. Chẳng hạn: 12 : 4 = 3.
2. Phép chia hết hai số nguyên âm
2. Phép chia hết hai số nguyên âm
Bài tập kéo thả chữ
a) Tìm số thích hợp cho "?" - Do (- 5) . 4 = - 20 nên (- 20) : (- 5) = ? ||Do (- 5). 4 = - 20 nên (- 20): (- 5) = 4|| Mẫu: Do (- 4) . 3 = -12 nên (- 12) : (-4) = 3.
-b. So sánh
b. So sánh (- 20) : (- 5) và 20 : 5.
Để tìm thương (- 20) : (- 5) ta có thể lấy 20 chia cho 5 , tức là: (- 20) : (- 5) = 20 : 5 = 4.
Để chia hai số nguyên âm, ta làm như sau: Bước 1. Bỏ dấu "-" trước mỗi số Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cẩn tìm.
Vi dụ 2
Bài tập kéo thả chữ
Vi dụ 2: Thực hiện phép tính: - a) (-24) : (-3); b) (-21) : (-7) c) (-12 ): (-6); d) (-64) :(-8). Giải: a) (- 24) : (-3) = 24 : 3 = 8. b) (-21) : (-7)= 21 : 7= 3. c) (-12) : (-6) = ||12 : 6 = 3|| d) (-64) : (-8) =|| 64 : 8 = 8||
- Chú ý
Chú ý: • Cách nhận biết dấu của thương: (+) : (+) -> (+) (-) : (-) -> (+) (+) : (-) -> (-) (-) : (+) -> (-) • Thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên (trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
III. Quan hệ chia hết
a. Tìm sô thích hợp
a) Tìm sô thích hợp ở "?" trong bảng sau:
Ảnh
Ảnh
b. Số - 36 có thể chia hết cho các số nguyên nào?
b) Số -36 có thể chia hết cho các số nguyên nào?
Cho hai số nguyên a, b, với b * 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói: • a chia hết cho b; • a là bội của b; • b là ước của a.
Ví dụ 3.1
Trong các số - 32, 26,4, 0: a) Số nào chia hết cho 4, số nào không chia hết cho 4? b) Số nào chia hết cho - 4, số nào không chia hết cho - 4?
Giải:
Ảnh
Ví dụ 3.2
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 3.2: Sử dụng các từ "chia hết cho", "bội", "ước" thích hợp cho "?" - a) -16 ? -2; b) -18 là ? của -6 c) 3 là ? của 27 Giải a) -16 || chia hết cho|| 2 b) 18 là ||ước|| của -6 c) 3 là ||bội|| của 27
Ví dụ 4.1
Ví dụ 4.1: Viết tất cả các số nguyên là ước của: 10, 1, - 1, số nguyên tố p.
Giải
Các ước cùa 10 là: -1,1, - 2, 2, - 5, 5, -10,10. Các ước của 1 là: -1; 1. Các ước cùa -1 là: -1; 1. Các ước cùap là: -1, 1, -p, p.
Ví dụ 4.2
Bài tập kéo thả chữ
Ví dụ 4.2 - a) Viết tất cả các số nguyên là ước của -15; -12. Các số nguyên là ước của -15: ||-3, 3, -5, 5|| Các số nguyên là ước của -12:||-2, 2, -3, 3, -4, 4, -6, 6|| b) Viết năm số nguyên là bội của -3 ; -7: Năm số nguyên là bội của -3:|| -18, 18, -21, 21, 24|| Năm số nguyên là bội của -7:||-14, 14, -28, 28, 32||
- Chú ý
Chú ý
• Nếu a là bội của b thì -a cũng là bội của b. • Nếu b là ước cùa a thi -b cũng là ước cùa a.
Củng cố- dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập Đọc thêm các phần có thể Chuẩn bị bài mới: "Bài tập cuối chương II"
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất