Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 23. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:26' 28-11-2024
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:26' 28-11-2024
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 23. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 23. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO LỚP 9
Ảnh
1. Biển, đảo VN
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày trên sơ đồ các vùng biển quốc gia của Việt Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Các vùng biển Việt Nam
1. Biển, đảo Việt Nam
a, Các vùng biển Việt Nam
Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng 1 triệu km2 nằm trong Biển Đông. Vùng biển nước ta gồm các bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Bờ biển Nội thủy (12 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở. - Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở. - Là một bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. Lãnh hải (12 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với nội thủy, ở phía ngoài đường cơ sở. - Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở. - Việt Nam có đầy đủ chủ quyền và quyền tài phán đối với lãnh hải.
Ảnh
Ảnh
Vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải. - Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở. - Việt Nam có quyền thực thi một số quyền nhất định về thuế quan, hải quan, di trú, vệ sinh,... Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải. - Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở. - Việt Nam có quyền chủ quyền về tài nguyên thiên nhiên, kể cả tài nguyên đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thềm lục địa - Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải. - Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở hoặc đến ranh giới ngoài của thềm lục địa. - Việt Nam có quyền chủ quyền để thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào hình 23.2, hãy xác định các huyện đảo, thành phủ đảo và các tỉnh có các huyện đạo, thành phố đạo đó ở mộc ta
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 23.2
Ảnh
b, Các huyện đảo ở Việt Nam
1. Biển, đảo Việt Nam
b, Các huyện đảo ở Việt Nam
Nước ta có hàng nghìn dân lớn nhỏ, trong đó, có những đảo và quần đảo lớn được thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, thúc đẩy phát triển kinh tế và khẳng định chủ quyền biển, đảo Tổ quốc. Năm 2021, Việt Nam có 12 đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo là: Cô Tô và Vân Đồn (Quảng Ninh), Cát Hải và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cần Cô (Quảng Trị), Hoàng Sa (Dà Nẵng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hoà), Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), Kiên Hài và Phú Quốc (Kiên Giang).
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Ảnh
Huyện đảo: Quảng Ninh: Vân Đồn, Cô Tô. Hải Phòng: Bạch Long Vĩ, Cát Hải. Quảng Trị: Cồn Cỏ. Đà Nẵng: Hoàng Sa. Quảng Ngãi: Lý Sơn. Khánh Hòa: Trường Sa. Bình Thuận: Phú Quý. Bà Rịa - Vũng Tàu: Côn Đảo. Kiên Giang: Kiên Hải, Phú Quốc. Tỉnh, Thành phố đảo: Kiên Giang: Phú Quốc. Quảng Ninh: Quan Lạn, Ngọc Vừng, Bình Liêu. Hải Phòng: Cát Bà, Bạch Long Vĩ. Quảng Trị: Cồn Cỏ. Thừa Thiên Huế: Cù Lao Chàm. Đà Nẵng: Lý Sơn...
Ảnh
2. Kinh tế biến, đảo
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 23.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày nội dung phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Các ngành kinh tế biển, đảo
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biến, đảo
a, Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo là khai thác các tài nguyên biển để phát triển nhiều ngành kinh tế biển, đảo có mối liên hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành còn lại. - Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. + Vùng biển nước ta có tổng trữ lượng hải sản lớn với nhiều ngư trường. + Ngành khai thác hải sản được trang bị dụng cụ đánh bắt ngày càng hiện đại và việc truy xuất nguồn gốc đánh bắt dễ dàng. Năm 2021, nước ta đã khai thác được 3 743,8 nghìn tấn hải sản.
Ảnh
Ảnh
- Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển. + Nước ta có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng các cảng biển lớn, đặc biệt là cảng nước sâu. + Trong những năm qua, đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ với 1 494 tàu với tổng trọng tài khoảng 11,6 triệu DWT, tổng dung tích khoảng 7 triệu GT (năm 2021). + Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển góp phần thúc dấy sự phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác, tăng thu nhập cho người dân, thể hiện vị thế của Việt Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Khai thác dầu khí và các tài nguyên, khoáng sản biển khác. + Nước ta có tiềm năng đấu khi phân bố trong 6 bể trầm tích và hoạt đông khai thác dầu khí dược duy trì tại các mỏ ở thềm lục địa phía Nam. + Năm 2021, nước ta khai thác trong nước 9,1 triệu tấn dầu thô và 7,4 tỉ m³ khí tự nhiên. + Việc khai thác và chế biến khoáng sản biển đã thúc đấy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, tạo nguồn xuất khẩu có giá trị.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trong những năm qua, ngành du lịch biển, đảo ở Việt Nam đã có sự tăng trưởng nhanh, nhiều dịch vụ và loại hình du lịch biển, đảo được dựa vào khai thác để thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Sự phát triển của ngành du lịch biển, đảo lạo thế mạnh trong phát triển các ngành kinh tế biến, đào; đảm bảo an sinh xã hội và góp phần bảo vệ môi trường biển, đảo nước ta. Ngoài ra, nước ta đã hình thành các khu kinh tế ven biển; phát triển các ngành năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển, đảo mới,...
Ảnh
Hình 23.3
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Phát huy tiềm năng, lợi thế của biển, đảo để phát triển kinh tế - xã hội. - Góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo và phát triển quốc phòng, an ninh. - Nâng cao đời sống của người dân ven biển và hải đảo. - Khai thác và nuôi trồng thủy sản: + Tăng cường khai thác xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững. + Chế biến thủy sản theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị sản phẩm.
Ảnh
Ảnh
- Du lịch biển, đảo: + Phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa biển. + Bảo vệ môi trường biển, đảo, đảm bảo phát triển du lịch bền vững. - Năng lượng tái tạo: + Phát triển năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sóng biển. + Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu khí thải nhà kính. - Dịch vụ logistics: + Phát triển các cảng biển, khu dịch vụ logistics. + Nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư vào lĩnh vực logistics.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tử hiển, đảo đổi với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Ý nghĩa
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biến, đảo
b, Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo
– Đối với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo + Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và môi trường biển của đất nước. + Phát triển tổng hợp kinh tế biến, dào góp phần khai thác hợp li các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, mang lại hiệu quà kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên biển và môi trường biển, dảo ở nước ta. - Đối với việc giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. + Góp phần khẳng định chủ quyền biển, dảo của nước ta. + Thể hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta trên các vùng biển quốc gia.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Tăng cường tiềm lực kinh tế. - Thu hút đầu tư. - Nâng cao đời sống nhân dân. - Bảo vệ môi trường biển, đảo. - Giữ vững chủ quyền biển, đảo. - Tăng cường hợp tác quốc tế.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3. Khai thác tài nguyên
Vấn đề 1
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vẫn để khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo ở mước ta hiện nay.
Ảnh
a, Vấn đề khai thác tài nguyên
3. Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
a) Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
Tài nguyên biển, dào nước ta đang được khai thác hợp lí, sử dụng hiệu quả để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo. Hoạt động khai thác, bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá biển cũng dược chú trọng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trong việc khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo ở nước ta cần: - Đánh giá dược tiềm năng, giá trị các tài nguyên biển quan trọng và tiến hành dữ liệu số hoá về biển, đảo. - Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm đáng kẻ ô nhiễm môi trường biển và giảm thiếu chất thải nhựa đại dương. - Quản lí và bảo vệ tốt các hệ sinh thái biển, ven biển và hải dào; tăng diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển; phục hồi và bảo vệ diện tích rừng ngập mặn ven biển. - Tăng cường năng lực dự báo các thiên lại trên biển, biện đối khí hậu, nước biển dâng, tác động của triều cường, xâm nhập mặn, xói lỡ bờ biển.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Khai thác hải sản: + Sản lượng khai thác hải sản tăng cao, nhiều nơi khai thác quá mức. + Nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi hải sản, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển. - Khai thác dầu khí: + Hoạt động khai thác dầu khí tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường biển. + Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
Ảnh
Ảnh
- Khai thác khoáng sản: + Hoạt động khai thác khoáng sản ven biển có thể gây ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan. + Cần có quy hoạch và đánh giá tác động môi trường trước khi khai thác.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vấn đề giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Giữ vững chủ quyền
3. Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
b) Giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Biển, đào Việt Nam là bộ phận lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc, cửa ngõ giao lưu quốc tế, có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ dặt nước. Đây cũng là dịa bàn chiến lược về quốc phòng an ninh, là tuyến phòng thủ của dất nước.
Ảnh
Ảnh
Để giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông cần: - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn dân về giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta ở Biển Đông. - Thực hiện phát triển bền vững kinh tế biển, đảo; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành kinh tế biển, dào. - Phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường việc nghiên cứu, thăm dò về biển. - Đẩy mạnh giáo dục, dào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển. - Tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh và thực thi pháp luật trên biển. - Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển trong quan hệ ngoại giao.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Biển Đông và tầm quan trọng: + Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ thiêng liêng không thể tách rời của Tổ quốc. + Biển Đông có vị trí địa chính trị quan trọng, là tuyến giao thông biển quốc tế huyết mạch. + Biển Đông có tiềm năng to lớn về tài nguyên thiên nhiên, là khu vực đánh bắt hải sản quan trọng. - Vấn đề tranh chấp chủ quyền: + Một số quốc gia có yêu sách phi pháp trái với luật pháp quốc tế. + Tranh chấp chủ quyền Biển Đông tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến xung đột, ảnh hưởng đến hòa bình, ổn định khu vực.
Ảnh
Ảnh
- Quan điểm và chủ trương của Việt Nam: + Việt Nam có đầy đủ cơ sở pháp lý và bằng chứng lịch sử khẳng định chủ quyền không tranh cãi đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. + Việt Nam kiên trì giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế, trên cơ sở tôn trọng lợi ích chính đáng của các bên liên quan.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Hệ thống hoá sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Hãy trình bày tóm tắt về tình hình phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo ở Việt Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
- Việt Nam có bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh, hải đảo. - Biển Việt Nam có trữ lượng hải sản, tài nguyên dầu khí, khoáng sản phong phú. - Vị trí địa chính trị thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. - Ngành kinh tế biển có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với GDP cả nước. - Khai thác hải sản, du lịch biển, dịch vụ logistics phát triển mạnh. - Nhiều khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp ven biển được hình thành.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Hãy sưu tầm các thông tin về phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở một địa phương mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, được mệnh danh là "đảo ngọc" với tiềm năng phát triển kinh tế biển, đảo vô cùng to lớn. Phú Quốc là điểm du lịch nổi tiếng với nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, hệ sinh thái đa dạng. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ, thu hút lượng lớn du khách trong và ngoài nước. Một số khu du lịch nổi tiếng: Vinpearl Safari, Sun World Hòn Thơm, JW Marriott Phu Quoc Emerald Bay Resort & Spa. Phú Quốc có điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, cá lồng bè.
Ảnh
Ảnh
Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, góp phần quan trọng vào GDP của địa phương. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản hiệu quả: nuôi tôm sú, cá bống mú, cá mú nghệ. Phú Quốc có nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng. Ngành khai thác hải sản phát triển, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến và tiêu dùng nội địa: tôm, cua, ghẹ, mực, cá. Phú Quốc có nhiều nhà máy chế biến hải sản, xuất khẩu sang các thị trường lớn như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ. Ngành công nghiệp chế biến tạo ra nhiều việc làm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Một số sản phẩm chế biến xuất khẩu nổi tiếng: nước mắm, cá basa, cá tra, tôm sú.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 23. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO LỚP 9
Ảnh
1. Biển, đảo VN
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày trên sơ đồ các vùng biển quốc gia của Việt Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Các vùng biển Việt Nam
1. Biển, đảo Việt Nam
a, Các vùng biển Việt Nam
Việt Nam có vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng 1 triệu km2 nằm trong Biển Đông. Vùng biển nước ta gồm các bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Bờ biển Nội thủy (12 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở. - Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở. - Là một bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. Lãnh hải (12 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với nội thủy, ở phía ngoài đường cơ sở. - Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở. - Việt Nam có đầy đủ chủ quyền và quyền tài phán đối với lãnh hải.
Ảnh
Ảnh
Vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải. - Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở. - Việt Nam có quyền thực thi một số quyền nhất định về thuế quan, hải quan, di trú, vệ sinh,... Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lý) - Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải. - Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở. - Việt Nam có quyền chủ quyền về tài nguyên thiên nhiên, kể cả tài nguyên đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thềm lục địa - Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải. - Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở hoặc đến ranh giới ngoài của thềm lục địa. - Việt Nam có quyền chủ quyền để thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào hình 23.2, hãy xác định các huyện đảo, thành phủ đảo và các tỉnh có các huyện đạo, thành phố đạo đó ở mộc ta
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 23.2
Ảnh
b, Các huyện đảo ở Việt Nam
1. Biển, đảo Việt Nam
b, Các huyện đảo ở Việt Nam
Nước ta có hàng nghìn dân lớn nhỏ, trong đó, có những đảo và quần đảo lớn được thành lập đơn vị hành chính cấp huyện, thúc đẩy phát triển kinh tế và khẳng định chủ quyền biển, đảo Tổ quốc. Năm 2021, Việt Nam có 12 đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo là: Cô Tô và Vân Đồn (Quảng Ninh), Cát Hải và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), Cần Cô (Quảng Trị), Hoàng Sa (Dà Nẵng), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Trường Sa (Khánh Hoà), Phú Quý (Bình Thuận), Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu), Kiên Hài và Phú Quốc (Kiên Giang).
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Ảnh
Huyện đảo: Quảng Ninh: Vân Đồn, Cô Tô. Hải Phòng: Bạch Long Vĩ, Cát Hải. Quảng Trị: Cồn Cỏ. Đà Nẵng: Hoàng Sa. Quảng Ngãi: Lý Sơn. Khánh Hòa: Trường Sa. Bình Thuận: Phú Quý. Bà Rịa - Vũng Tàu: Côn Đảo. Kiên Giang: Kiên Hải, Phú Quốc. Tỉnh, Thành phố đảo: Kiên Giang: Phú Quốc. Quảng Ninh: Quan Lạn, Ngọc Vừng, Bình Liêu. Hải Phòng: Cát Bà, Bạch Long Vĩ. Quảng Trị: Cồn Cỏ. Thừa Thiên Huế: Cù Lao Chàm. Đà Nẵng: Lý Sơn...
Ảnh
2. Kinh tế biến, đảo
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 23.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày nội dung phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo ở nước ta.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Các ngành kinh tế biển, đảo
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biến, đảo
a, Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo là khai thác các tài nguyên biển để phát triển nhiều ngành kinh tế biển, đảo có mối liên hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành còn lại. - Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. + Vùng biển nước ta có tổng trữ lượng hải sản lớn với nhiều ngư trường. + Ngành khai thác hải sản được trang bị dụng cụ đánh bắt ngày càng hiện đại và việc truy xuất nguồn gốc đánh bắt dễ dàng. Năm 2021, nước ta đã khai thác được 3 743,8 nghìn tấn hải sản.
Ảnh
Ảnh
- Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển. + Nước ta có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng các cảng biển lớn, đặc biệt là cảng nước sâu. + Trong những năm qua, đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ với 1 494 tàu với tổng trọng tài khoảng 11,6 triệu DWT, tổng dung tích khoảng 7 triệu GT (năm 2021). + Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển góp phần thúc dấy sự phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác, tăng thu nhập cho người dân, thể hiện vị thế của Việt Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Khai thác dầu khí và các tài nguyên, khoáng sản biển khác. + Nước ta có tiềm năng đấu khi phân bố trong 6 bể trầm tích và hoạt đông khai thác dầu khí dược duy trì tại các mỏ ở thềm lục địa phía Nam. + Năm 2021, nước ta khai thác trong nước 9,1 triệu tấn dầu thô và 7,4 tỉ m³ khí tự nhiên. + Việc khai thác và chế biến khoáng sản biển đã thúc đấy sự phát triển ngành công nghiệp khai khoáng, tạo nguồn xuất khẩu có giá trị.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trong những năm qua, ngành du lịch biển, đảo ở Việt Nam đã có sự tăng trưởng nhanh, nhiều dịch vụ và loại hình du lịch biển, đảo được dựa vào khai thác để thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Sự phát triển của ngành du lịch biển, đảo lạo thế mạnh trong phát triển các ngành kinh tế biến, đào; đảm bảo an sinh xã hội và góp phần bảo vệ môi trường biển, đảo nước ta. Ngoài ra, nước ta đã hình thành các khu kinh tế ven biển; phát triển các ngành năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biển, đảo mới,...
Ảnh
Hình 23.3
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Phát huy tiềm năng, lợi thế của biển, đảo để phát triển kinh tế - xã hội. - Góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo và phát triển quốc phòng, an ninh. - Nâng cao đời sống của người dân ven biển và hải đảo. - Khai thác và nuôi trồng thủy sản: + Tăng cường khai thác xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững. + Chế biến thủy sản theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị sản phẩm.
Ảnh
Ảnh
- Du lịch biển, đảo: + Phát triển du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa biển. + Bảo vệ môi trường biển, đảo, đảm bảo phát triển du lịch bền vững. - Năng lượng tái tạo: + Phát triển năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sóng biển. + Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu khí thải nhà kính. - Dịch vụ logistics: + Phát triển các cảng biển, khu dịch vụ logistics. + Nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư vào lĩnh vực logistics.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tử hiển, đảo đổi với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Ý nghĩa
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biến, đảo
b, Ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo
– Đối với việc bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo + Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và môi trường biển của đất nước. + Phát triển tổng hợp kinh tế biến, dào góp phần khai thác hợp li các nguồn lợi biển theo hướng bền vững, mang lại hiệu quà kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên biển và môi trường biển, dảo ở nước ta. - Đối với việc giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. + Góp phần khẳng định chủ quyền biển, dảo của nước ta. + Thể hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta trên các vùng biển quốc gia.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Tăng cường tiềm lực kinh tế. - Thu hút đầu tư. - Nâng cao đời sống nhân dân. - Bảo vệ môi trường biển, đảo. - Giữ vững chủ quyền biển, đảo. - Tăng cường hợp tác quốc tế.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3. Khai thác tài nguyên
Vấn đề 1
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vẫn để khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo ở mước ta hiện nay.
Ảnh
a, Vấn đề khai thác tài nguyên
3. Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
a) Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
Tài nguyên biển, dào nước ta đang được khai thác hợp lí, sử dụng hiệu quả để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo. Hoạt động khai thác, bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá biển cũng dược chú trọng.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trong việc khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo ở nước ta cần: - Đánh giá dược tiềm năng, giá trị các tài nguyên biển quan trọng và tiến hành dữ liệu số hoá về biển, đảo. - Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm đáng kẻ ô nhiễm môi trường biển và giảm thiếu chất thải nhựa đại dương. - Quản lí và bảo vệ tốt các hệ sinh thái biển, ven biển và hải dào; tăng diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển; phục hồi và bảo vệ diện tích rừng ngập mặn ven biển. - Tăng cường năng lực dự báo các thiên lại trên biển, biện đối khí hậu, nước biển dâng, tác động của triều cường, xâm nhập mặn, xói lỡ bờ biển.
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
Khai thác hải sản: + Sản lượng khai thác hải sản tăng cao, nhiều nơi khai thác quá mức. + Nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi hải sản, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển. - Khai thác dầu khí: + Hoạt động khai thác dầu khí tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm môi trường biển. + Cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
Ảnh
Ảnh
- Khai thác khoáng sản: + Hoạt động khai thác khoáng sản ven biển có thể gây ảnh hưởng đến môi trường và cảnh quan. + Cần có quy hoạch và đánh giá tác động môi trường trước khi khai thác.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích vấn đề giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Giữ vững chủ quyền
3. Khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo
b) Giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Biển, đào Việt Nam là bộ phận lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc, cửa ngõ giao lưu quốc tế, có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ dặt nước. Đây cũng là dịa bàn chiến lược về quốc phòng an ninh, là tuyến phòng thủ của dất nước.
Ảnh
Ảnh
Để giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông cần: - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn dân về giữ vững chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của nước ta ở Biển Đông. - Thực hiện phát triển bền vững kinh tế biển, đảo; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành kinh tế biển, dào. - Phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường việc nghiên cứu, thăm dò về biển. - Đẩy mạnh giáo dục, dào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển. - Tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh và thực thi pháp luật trên biển. - Mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển trong quan hệ ngoại giao.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
Biển Đông và tầm quan trọng: + Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ thiêng liêng không thể tách rời của Tổ quốc. + Biển Đông có vị trí địa chính trị quan trọng, là tuyến giao thông biển quốc tế huyết mạch. + Biển Đông có tiềm năng to lớn về tài nguyên thiên nhiên, là khu vực đánh bắt hải sản quan trọng. - Vấn đề tranh chấp chủ quyền: + Một số quốc gia có yêu sách phi pháp trái với luật pháp quốc tế. + Tranh chấp chủ quyền Biển Đông tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến xung đột, ảnh hưởng đến hòa bình, ổn định khu vực.
Ảnh
Ảnh
- Quan điểm và chủ trương của Việt Nam: + Việt Nam có đầy đủ cơ sở pháp lý và bằng chứng lịch sử khẳng định chủ quyền không tranh cãi đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. + Việt Nam kiên trì giải quyết tranh chấp Biển Đông bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế, trên cơ sở tôn trọng lợi ích chính đáng của các bên liên quan.
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Hệ thống hoá sơ đồ các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Hãy trình bày tóm tắt về tình hình phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo ở Việt Nam.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
- Việt Nam có bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh, hải đảo. - Biển Việt Nam có trữ lượng hải sản, tài nguyên dầu khí, khoáng sản phong phú. - Vị trí địa chính trị thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. - Ngành kinh tế biển có tốc độ tăng trưởng cao hơn so với GDP cả nước. - Khai thác hải sản, du lịch biển, dịch vụ logistics phát triển mạnh. - Nhiều khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp ven biển được hình thành.
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Hãy sưu tầm các thông tin về phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo ở một địa phương mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất Việt Nam, được mệnh danh là "đảo ngọc" với tiềm năng phát triển kinh tế biển, đảo vô cùng to lớn. Phú Quốc là điểm du lịch nổi tiếng với nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, hệ sinh thái đa dạng. Ngành du lịch phát triển mạnh mẽ, thu hút lượng lớn du khách trong và ngoài nước. Một số khu du lịch nổi tiếng: Vinpearl Safari, Sun World Hòn Thơm, JW Marriott Phu Quoc Emerald Bay Resort & Spa. Phú Quốc có điều kiện thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, cá lồng bè.
Ảnh
Ảnh
Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, góp phần quan trọng vào GDP của địa phương. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản hiệu quả: nuôi tôm sú, cá bống mú, cá mú nghệ. Phú Quốc có nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng. Ngành khai thác hải sản phát triển, cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến và tiêu dùng nội địa: tôm, cua, ghẹ, mực, cá. Phú Quốc có nhiều nhà máy chế biến hải sản, xuất khẩu sang các thị trường lớn như Nhật Bản, EU, Hoa Kỳ. Ngành công nghiệp chế biến tạo ra nhiều việc làm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Một số sản phẩm chế biến xuất khẩu nổi tiếng: nước mắm, cá basa, cá tra, tôm sú.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất