Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3: Phát âm rõ chữ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:31' 13-09-2022
Dung lượng: 15.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:31' 13-09-2022
Dung lượng: 15.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3: PHÁT ÂM RÕ CHỮ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Âm nhạc 10
BÀI 3: PHÁT ÂM RÕ CHỮ
Ảnh
Mục tiêu bài học
Yêu cầu cần đạt
Ảnh
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hình vẽ
Hát rõ lời, thuộc lời ca, đúng cao độ, trường độ và thể hiện được sắc thái của bài hát.
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Luyện tập phát âm một số nguyên âm, phụ âm cho rõ chữ.
Ảnh
Khám phá
1. Hát tròn vành rõ chữ
Ảnh
1. Hát tròn vành rõ chữ
Em hiểu như thế nào là hát tròn vành rõ chữ? Nêu ví dụ.
- Khái niệm hát tròn vành rõ chữ
- Kết luận
- Kết luận:
Hát tròn vành, rõ chữ là cách xử lí từ nào rõ từ đó, âm thanh gọn gàng, đầy đặn, trau chuốt, lời nghe rõ ràng, không gây hiểu sai nghĩa của từ. Muốn đạt được tiêu chí này cần nắm được thế nào là khởi chữ, mở chữ và đóng chữ trong kĩ thuật hát.
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ: Trong chữ Hát
Khởi chữ là cách đặt âm đầu của phát âm (âm h của từ hát). Đặt âm nhẹ nhàng, rõ, nét tiếng như cách nói thông thường. Mở chữ là âm quyết định độ vang của tiếng hát (âm a của từ hát). Đặc trưng của hát dân ca là sử sụng khẩu hình bẹt, khép miệng, tuy nhiên với các nguyên âm như a, ô cần mở rộng hơn để đỉnh âm được vang và nét. Đóng chữ: Với những từ có âm cuối là phụ âm hoặc nguyên âm (âm t là phụ âm cuối của từ hát), người ta cần khép miệng nhanh, gọn và nét tiếng.
Ảnh
2. Luyện thanh
2. Luyện thanh
- Yêu cầu:
Luyện hai mẫu âm với nhịp độ vừa phải; luyện đi lên và xuống liền bậc quãng 2 thứ trong tầm âm phù hợp; hít hơi thở sâu, hát vang đều với giai điệu đi lên hoặc đi xuống; thả lỏng miệng, cơ hàm, bật môi linh hoạt, mềm mại để hát rõ lời.
Ảnh
- Mẫu 1 (2. Luyện thanh)
- Mẫu 1:
Ảnh
Ảnh
- Mẫu 2 (2. Luyện thanh)
- Mẫu 2:
Ảnh
Ảnh
- Trình bày trước lớp (2. Luyện thanh)
Hợp âm B7
- Trình bày trước lớp:
Ảnh
3. Học hát
Ảnh
Trình bày hiểu biết của em về bài hát dân ca" Cò lả".
3. Học hát
Tìm hiểu bài hát:
- Thực hành hát bài dân ca
- Trả lời (- Thực hành hát bài dân ca)
- Trả lời:
Ảnh
Cỏ lả là điệu dân ca phổ biến ở đồng bằng Bắc Bộ. Nhân dân ta đã dựa theo một số câu thơ lục bát để sáng tác thành bài dân ca này. Giai điệu bài dân ca được viết ở thang âm 4 âm (g - a - b - d), mang sắc thái êm dịu, tính chất vui tươi, trong sáng. Nội dung gợi cho người nghe cảm nhận về một bức tranh đẹp, đa sắc màu.
- Nghe hát mẫu "Cò lả" (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
- Nghe hát mẫu "Cò lả"
- Yêu cầu thể hiện (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
Nén hơi chặt, điều tiết hơi đều đặn với âm thanh êm dịu, ngọt ngào. Miệng mở thoải mái, mềm mại, tự nhiên như nói. Trong bài có sử dụng nhiều luyến láy, khi hát cần thể hiện chuẩn xác, để lời ca rõ nghĩa, không bỏ luyến và không thừa nốt. Thể hiện bài hát với nét mặt tươi tắn, duyên dáng, mềm mại, uyển chuyển.
- Yêu cầu khi thể hiện:
- Trình bày trước lớp (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
- Trình bày trước lớp:
- Thực hành hát bài dân ca
Ảnh
Trình bày hiểu biết của em về bài hát" Lí hoài nam".
Tìm hiểu bài hát:
- Thực hành hát bài dân ca
- Trả lời (- Thực hành hát bài dân ca)
- Trả lời:
Lí hoài nam còn có các tên gọi khác là Lí qua đèo, Lí chiều chiều. Bài hát dân ca có giai điệu mượt mà, êm dịu, nhiều luyến láy, có tứ thơ là câu ca dao: "Chiều chiều dắt bạn qua đèo Chim kêu bên nớ, vượn trèo bên ni"
Ảnh
- Nghe hát mẫu " Lí hoài nam" (- Thực hành hát bài dân ca)
- Nghe hát mẫu " Lí hoài nam"
Ảnh
- Yêu cầu thể hiện (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
Lấy hơi ở vị trí các dấu lặng đơn, lấy hơi sâu và điều đặn. Hát nhấn mạng hơn vào đầu nhịp. Phát âm rõ và nét tiếng, hát như nói. Hát chính xác tiết tấu đảo phách và các âm luyến trong bài. Miệng mở tự nhiên, thả lỏng cơ hàm, nét mặt tươi tắn.
- Yêu cầu khi thể hiện:
- Trình bày trước lớp (- Thực hành hát bài dân ca)
Hợp âm B7
- Trình bày trước lớp:
Ảnh
Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
1. Hát tròn vành, rõ chữ là gì? Cho ví dụ. 2. Hãy kể tên một số bài dân ca tại vùng, miền mà em đang sinh sống.
Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Lựa chọn thực hiện một trong hai yêu cầu sau: 1. Hãy đặt lời mới cho bài dân ca Cò lả và cùng bạn thể hiện bài hát theo các hình thức khác nhau. 2. Hãy chọn một bài dân ca tại địa phương mà em đang sinh sống, lên ý tưởng và thể hiện bài hát đó tròn vành, rõ chữ.
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 4: Hát chuyển giọng".
2. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Âm nhạc 10
BÀI 3: PHÁT ÂM RÕ CHỮ
Ảnh
Mục tiêu bài học
Yêu cầu cần đạt
Ảnh
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hình vẽ
Hát rõ lời, thuộc lời ca, đúng cao độ, trường độ và thể hiện được sắc thái của bài hát.
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Luyện tập phát âm một số nguyên âm, phụ âm cho rõ chữ.
Ảnh
Khám phá
1. Hát tròn vành rõ chữ
Ảnh
1. Hát tròn vành rõ chữ
Em hiểu như thế nào là hát tròn vành rõ chữ? Nêu ví dụ.
- Khái niệm hát tròn vành rõ chữ
- Kết luận
- Kết luận:
Hát tròn vành, rõ chữ là cách xử lí từ nào rõ từ đó, âm thanh gọn gàng, đầy đặn, trau chuốt, lời nghe rõ ràng, không gây hiểu sai nghĩa của từ. Muốn đạt được tiêu chí này cần nắm được thế nào là khởi chữ, mở chữ và đóng chữ trong kĩ thuật hát.
Ảnh
- Ví dụ
- Ví dụ: Trong chữ Hát
Khởi chữ là cách đặt âm đầu của phát âm (âm h của từ hát). Đặt âm nhẹ nhàng, rõ, nét tiếng như cách nói thông thường. Mở chữ là âm quyết định độ vang của tiếng hát (âm a của từ hát). Đặc trưng của hát dân ca là sử sụng khẩu hình bẹt, khép miệng, tuy nhiên với các nguyên âm như a, ô cần mở rộng hơn để đỉnh âm được vang và nét. Đóng chữ: Với những từ có âm cuối là phụ âm hoặc nguyên âm (âm t là phụ âm cuối của từ hát), người ta cần khép miệng nhanh, gọn và nét tiếng.
Ảnh
2. Luyện thanh
2. Luyện thanh
- Yêu cầu:
Luyện hai mẫu âm với nhịp độ vừa phải; luyện đi lên và xuống liền bậc quãng 2 thứ trong tầm âm phù hợp; hít hơi thở sâu, hát vang đều với giai điệu đi lên hoặc đi xuống; thả lỏng miệng, cơ hàm, bật môi linh hoạt, mềm mại để hát rõ lời.
Ảnh
- Mẫu 1 (2. Luyện thanh)
- Mẫu 1:
Ảnh
Ảnh
- Mẫu 2 (2. Luyện thanh)
- Mẫu 2:
Ảnh
Ảnh
- Trình bày trước lớp (2. Luyện thanh)
Hợp âm B7
- Trình bày trước lớp:
Ảnh
3. Học hát
Ảnh
Trình bày hiểu biết của em về bài hát dân ca" Cò lả".
3. Học hát
Tìm hiểu bài hát:
- Thực hành hát bài dân ca
- Trả lời (- Thực hành hát bài dân ca)
- Trả lời:
Ảnh
Cỏ lả là điệu dân ca phổ biến ở đồng bằng Bắc Bộ. Nhân dân ta đã dựa theo một số câu thơ lục bát để sáng tác thành bài dân ca này. Giai điệu bài dân ca được viết ở thang âm 4 âm (g - a - b - d), mang sắc thái êm dịu, tính chất vui tươi, trong sáng. Nội dung gợi cho người nghe cảm nhận về một bức tranh đẹp, đa sắc màu.
- Nghe hát mẫu "Cò lả" (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
- Nghe hát mẫu "Cò lả"
- Yêu cầu thể hiện (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
Nén hơi chặt, điều tiết hơi đều đặn với âm thanh êm dịu, ngọt ngào. Miệng mở thoải mái, mềm mại, tự nhiên như nói. Trong bài có sử dụng nhiều luyến láy, khi hát cần thể hiện chuẩn xác, để lời ca rõ nghĩa, không bỏ luyến và không thừa nốt. Thể hiện bài hát với nét mặt tươi tắn, duyên dáng, mềm mại, uyển chuyển.
- Yêu cầu khi thể hiện:
- Trình bày trước lớp (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
- Trình bày trước lớp:
- Thực hành hát bài dân ca
Ảnh
Trình bày hiểu biết của em về bài hát" Lí hoài nam".
Tìm hiểu bài hát:
- Thực hành hát bài dân ca
- Trả lời (- Thực hành hát bài dân ca)
- Trả lời:
Lí hoài nam còn có các tên gọi khác là Lí qua đèo, Lí chiều chiều. Bài hát dân ca có giai điệu mượt mà, êm dịu, nhiều luyến láy, có tứ thơ là câu ca dao: "Chiều chiều dắt bạn qua đèo Chim kêu bên nớ, vượn trèo bên ni"
Ảnh
- Nghe hát mẫu " Lí hoài nam" (- Thực hành hát bài dân ca)
- Nghe hát mẫu " Lí hoài nam"
Ảnh
- Yêu cầu thể hiện (- Thực hành hát bài dân ca)
Ảnh
Lấy hơi ở vị trí các dấu lặng đơn, lấy hơi sâu và điều đặn. Hát nhấn mạng hơn vào đầu nhịp. Phát âm rõ và nét tiếng, hát như nói. Hát chính xác tiết tấu đảo phách và các âm luyến trong bài. Miệng mở tự nhiên, thả lỏng cơ hàm, nét mặt tươi tắn.
- Yêu cầu khi thể hiện:
- Trình bày trước lớp (- Thực hành hát bài dân ca)
Hợp âm B7
- Trình bày trước lớp:
Ảnh
Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
1. Hát tròn vành, rõ chữ là gì? Cho ví dụ. 2. Hãy kể tên một số bài dân ca tại vùng, miền mà em đang sinh sống.
Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Lựa chọn thực hiện một trong hai yêu cầu sau: 1. Hãy đặt lời mới cho bài dân ca Cò lả và cùng bạn thể hiện bài hát theo các hình thức khác nhau. 2. Hãy chọn một bài dân ca tại địa phương mà em đang sinh sống, lên ý tưởng và thể hiện bài hát đó tròn vành, rõ chữ.
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 4: Hát chuyển giọng".
2. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất