Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 27. Phản xạ toàn phần
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:24' 21-07-2015
Dung lượng: 881.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:24' 21-07-2015
Dung lượng: 881.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. Luôn nhỏ hơn góc tới.
B. Luôn lớn hơn góc tới .
C. Luôn bằng hơn góc tới.
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r
B. Góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
C. Góc tới i bằng góc khúc xạ r.
D. Góc tới i tỉ lệ với góc khúc xạ r.
Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn
Thí nghiệm:
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 1. Thí nghiệm Thay đổi góc tới i và quan sát chùm tia khúc xạ trong không khí Kết quả:
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 2. Kết quả - Góc i = latex(i_(gh)) với latex(sini_(gh))=latex((n_2)/(n_1)): gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. C1:
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN Tại sao ở mặt cong của bán trụ, chùm tia tới hẹp truyền dọc theo bán kính lại truyền thẳng? Giải - Vì chùm tia sáng hẹp truyền theo bán kính trùng với đường pháp tuyến tại điểm tới ở mặt phân cách thì truyền thẳng. C2:
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN Vận dụng tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hãy nêu ra kết quả khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang hơn? Giải * latex(n_1)
r I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần Áp dụng: latex(n_1).sini = latex(n_2).sinr Suy ra: sinr = latex((n_1)/(n_2)).sini - Vì latex(n_1)>latex(n_2) nên sinr > sini => r >i - Khi i tăng thì r cũng tăng ( r > i) - Khi r = latex(90^0) thì i = latex(i_(gh)) lúc đó tia phản xạ rất mờ tia khúc xạ rất sáng. - Ta có latex(n_1).latex(sini_(gh)) = latex(n_2).latex(sin90^0)suy ra:
Ví dụ góc giới hạn phản xạ toàn phần:
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần * Áp dụng: Chiếu tia sáng từ nước có chiết suất n = 4/3 ra không khí. Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần? - Ta có: nsinlatex(i_(gh)) = sinlatex(90@) latex(rArr) latex(sini_(gh)) = latex(1/n) latex(rArr) latex(i_(gh)) = latex(48@6`) - Khi latex(i > i_(gh)) thì latex(sini > sini_(gh)). Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: sini > latex(sini_(gh)) latex(rArr) latex((n_2)/(n_1))sinr >latex((n_2)/(n_1)sin90@) sinr >1 ( Vô lý) - Điều này phản ánh thực tế không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần. Hiện tượng phản xạ toàn phần
Hiện tượng:
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Hiện tượng - Hiện tượng tia sáng tới bị phản xạ toàn bộ ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Điều kiện để có phản xạ:
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần - Ánh sáng phải truyền từ môi trương chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém. - Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn (i > latex(i_(gh)) ) với Ứng dụng của hiện tượng phản xạ
Cấu tạo:
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG 1. Cấu tạo - Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. - Hiện tượng phản xạ toàn phần trong cáp quang I J k r Ứng dụng:
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG 2. Công dụng a. Truyền thông tin - Cáp quang có nhiều ưu điểm hơn so với cáp đồng: Dung lượng tín hiệu lớn. Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt. Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện). b. Cáp quang dùng nội soi trong y học Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Chiết suất của nước là 4/3, benzen là 1,5, thủy tinh flin là 1,8. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ:
A. Nước vào thủy tinh flin
B. Chân không vào thủy tinh
C. Benzen vào nước
D. Benzen vào thủy tinh flin
Bài tập 2:
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ đã cho vào chỗ trống cho hợp nghĩa?
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 9 trang 172, 173 SGK - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. Luôn nhỏ hơn góc tới.
B. Luôn lớn hơn góc tới .
C. Luôn bằng hơn góc tới.
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. Góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r
B. Góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
C. Góc tới i bằng góc khúc xạ r.
D. Góc tới i tỉ lệ với góc khúc xạ r.
Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn
Thí nghiệm:
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 1. Thí nghiệm Thay đổi góc tới i và quan sát chùm tia khúc xạ trong không khí Kết quả:
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 2. Kết quả - Góc i = latex(i_(gh)) với latex(sini_(gh))=latex((n_2)/(n_1)): gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. C1:
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN Tại sao ở mặt cong của bán trụ, chùm tia tới hẹp truyền dọc theo bán kính lại truyền thẳng? Giải - Vì chùm tia sáng hẹp truyền theo bán kính trùng với đường pháp tuyến tại điểm tới ở mặt phân cách thì truyền thẳng. C2:
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN Vận dụng tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hãy nêu ra kết quả khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang hơn? Giải * latex(n_1)
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần * Áp dụng: Chiếu tia sáng từ nước có chiết suất n = 4/3 ra không khí. Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần? - Ta có: nsinlatex(i_(gh)) = sinlatex(90@) latex(rArr) latex(sini_(gh)) = latex(1/n) latex(rArr) latex(i_(gh)) = latex(48@6`) - Khi latex(i > i_(gh)) thì latex(sini > sini_(gh)). Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: sini > latex(sini_(gh)) latex(rArr) latex((n_2)/(n_1))sinr >latex((n_2)/(n_1)sin90@) sinr >1 ( Vô lý) - Điều này phản ánh thực tế không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần. Hiện tượng phản xạ toàn phần
Hiện tượng:
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Hiện tượng - Hiện tượng tia sáng tới bị phản xạ toàn bộ ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Điều kiện để có phản xạ:
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần - Ánh sáng phải truyền từ môi trương chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém. - Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn (i > latex(i_(gh)) ) với Ứng dụng của hiện tượng phản xạ
Cấu tạo:
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG 1. Cấu tạo - Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. - Hiện tượng phản xạ toàn phần trong cáp quang I J k r Ứng dụng:
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: CÁP QUANG 2. Công dụng a. Truyền thông tin - Cáp quang có nhiều ưu điểm hơn so với cáp đồng: Dung lượng tín hiệu lớn. Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt. Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện). b. Cáp quang dùng nội soi trong y học Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1: Chiết suất của nước là 4/3, benzen là 1,5, thủy tinh flin là 1,8. Chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ:
A. Nước vào thủy tinh flin
B. Chân không vào thủy tinh
C. Benzen vào nước
D. Benzen vào thủy tinh flin
Bài tập 2:
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ đã cho vào chỗ trống cho hợp nghĩa?
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1 đến 9 trang 172, 173 SGK - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất