Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Phản ứng hoá học và năng lượng của phản ứng hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:39' 26-09-2023
Dung lượng: 991.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:39' 26-09-2023
Dung lượng: 991.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 2. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 2. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Ảnh
Ảnh
Tôi là Nước đây! Đố các bạn tôi được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào? Tôi có thể được tạo thành như thế nào?
I. Phản ứng hóa học là gì?
- Thảo luận 1
I. Phản ứng hóa học là gì?
- Thảo luận 1:
Hình vẽ
Quan sát hình 2.1, cho biết có những quá trình biến đổi hóa học nào xảy ra.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất tham gia phản ứng, chất tạo thành sau phản ứng được gọi là chất sản phẩm.
Ảnh
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1: Khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh ta được hợp chất iron(II) sulfide (Fe).
Ảnh
Chất tham gia phản ứng là sắt và lưu huỳnh. Chất sản phẩm là iron (II) sulfide.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2: Nê cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước.
Ảnh
Chất tham gia phản ứng là paraffin và oxygen. Chất sản phẩm là carbon dioxide và nước.
- Thảo luận 2
- Thảo luận 2:
Ảnh
Xác định chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp sau: a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước. b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.
II. Diễn biến của phản ứng hóa học
- Thảo luận 3
II. Diễn biến của phản ứng hóa học
- Thảo luận 3:
Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:
Ảnh
+ Câu hỏi (- Thảo luận)
Ảnh
a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau P/Ư.
- Câu hỏi:
- Kết luận
- Kết luận:
Các biến đổi hoá học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Đốt cháy khí methane latex((CH_4)) trong không khí thu được carbon dioxide latex((CO_2)) và nước latex((H2O)) theo sơ đồ sau:
Ảnh
+ Câu hỏi (- Luyện tập)
Ảnh
Sau khi quan sát sơ đồ hình 2.3, hãy cho biết: a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau? b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau? c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.
III. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
- Thí nghiệm
III. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
- Thí nghiệm:
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. Hoá chất: Đường ăn. Cho khoảng một thìa cafe đường ăn vào ống nghiệm, sau đó đun trên ngọn lửa đèn cồn (hình 2.5).
Ảnh
+ Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu 1: Mô tả trạng thái (thể, màu sắc, …) của đường trước và sau khi đun. Câu 2: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
- Câu 1 ( + Thảo luận và trả lời câu hỏi)
Câu 1: Mô tả trạng thái (thể, màu sắc, …) của đường trước và sau khi đun.
Trước khi đun: Đường là chất rắn, màu trắng, vị ngọt, không mùi, tan trong nước. Sau khi đun: Thu được chất rắn, màu đen, vị đắng, mùi khét, không tan trong nước.
Ảnh
Ảnh
- Câu 2 ( + Thảo luận và trả lời câu hỏi)
Câu 2: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi màu sắc (từ trắng sang đen); vị (từ ngọt sang đắng); mùi (từ không mùi sang khét); độ tan (từ tan trong nước sang chất mới không tan trong nước).
Ảnh
Ảnh
- Thảo luận 4
Ảnh
- Thảo luận 4:
Ảnh
Chỉ ra sự khác biệt về tính chất của nước với hydrogen và oxygen mà em biết.
- Kết luận
- Kết luận:
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
Ảnh
Có sự thay đổi mùi, màu sắc,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa);.... Có sự toả nhiệt và phát sáng.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Trong phản ứng của sắt tác dụng với hydrochloric acid, quan sát thấy có bọt khí bay lên (Hình 2.4). Khi đốt nến, nến cháy có sự toả nhiệt và phát sáng (Hình 2.6).
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Ảnh
Câu 2: Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?.
IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
Ảnh
IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
+) Dụng cụ: Kẹp sắt (panh), bình tam giác (loại 100 mL), đèn cồn, ống đong, thìa xúc hóa chất. +) Hoá chất: Mẩu than, khí oxygen (đã điều chế), dung dịch giấm ăn latex((CH3_COOH)), bột sodium hydrogencarbonate latex((NaHCO_3)).
Thí nghiệm:
Ảnh
+ Cách tiến hành (- Thí nghiệm)
Ảnh
- Cách tiến hành:
Thí nghiệm 2: Lấy kẹp sắt kẹp mẫu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa vào bình chứa khí oxygen. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận. Thí nghiệm 3: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 mL dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận.
+ Nhiệm vụ (- Thí nghiệm)
Ảnh
Quan sát các hiện tượng xảy ra, nêu cảm nhận khi chạm tay vào thành bình.
- Nhiệm vụ:
Ảnh
- Thảo luận 5
Ảnh
- Thảo luận 5:
Ảnh
Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
- Kết luận
- Kết luận:
Ví dụ:
Phản ứng đốt cháy than; phản ứng đốt chát xăng, dầu trong các động cơ,...
Ảnh
Phản ứng toả ra năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng toả nhiệt
+ tiếp (- Kết luận)
Ví dụ:
Phản ứng phân huỷ latex(CaCO_3) thành CaO và latex(CO_2) (phản ứng nung vôi);....
Phản ứng thu vào năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng thu nhiệt.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 3: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt? a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước. b) Cồn cháy trong không khí.
2. Ứng dụng của phản toả nhiệt
2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt
Ảnh
Cung cấp năng lượng nhiệt cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động. Dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng,... Làm nhiên liệu trong công nghiệp. Sử dụng trong việc vận hành các máy móc, phương tiện giao thông như, xe máy, ô tô, tàu thuỷ,...
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 2: Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 2. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Ảnh
Ảnh
Tôi là Nước đây! Đố các bạn tôi được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào? Tôi có thể được tạo thành như thế nào?
I. Phản ứng hóa học là gì?
- Thảo luận 1
I. Phản ứng hóa học là gì?
- Thảo luận 1:
Hình vẽ
Quan sát hình 2.1, cho biết có những quá trình biến đổi hóa học nào xảy ra.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất tham gia phản ứng, chất tạo thành sau phản ứng được gọi là chất sản phẩm.
Ảnh
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1: Khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh ta được hợp chất iron(II) sulfide (Fe).
Ảnh
Chất tham gia phản ứng là sắt và lưu huỳnh. Chất sản phẩm là iron (II) sulfide.
- Ví dụ 2
Ảnh
Ví dụ 2: Nê cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước.
Ảnh
Chất tham gia phản ứng là paraffin và oxygen. Chất sản phẩm là carbon dioxide và nước.
- Thảo luận 2
- Thảo luận 2:
Ảnh
Xác định chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp sau: a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước. b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.
II. Diễn biến của phản ứng hóa học
- Thảo luận 3
II. Diễn biến của phản ứng hóa học
- Thảo luận 3:
Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:
Ảnh
+ Câu hỏi (- Thảo luận)
Ảnh
a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau P/Ư.
- Câu hỏi:
- Kết luận
- Kết luận:
Các biến đổi hoá học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Đốt cháy khí methane latex((CH_4)) trong không khí thu được carbon dioxide latex((CO_2)) và nước latex((H2O)) theo sơ đồ sau:
Ảnh
+ Câu hỏi (- Luyện tập)
Ảnh
Sau khi quan sát sơ đồ hình 2.3, hãy cho biết: a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau? b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau? c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.
III. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
- Thí nghiệm
III. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
- Thí nghiệm:
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. Hoá chất: Đường ăn. Cho khoảng một thìa cafe đường ăn vào ống nghiệm, sau đó đun trên ngọn lửa đèn cồn (hình 2.5).
Ảnh
+ Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu 1: Mô tả trạng thái (thể, màu sắc, …) của đường trước và sau khi đun. Câu 2: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
- Câu 1 ( + Thảo luận và trả lời câu hỏi)
Câu 1: Mô tả trạng thái (thể, màu sắc, …) của đường trước và sau khi đun.
Trước khi đun: Đường là chất rắn, màu trắng, vị ngọt, không mùi, tan trong nước. Sau khi đun: Thu được chất rắn, màu đen, vị đắng, mùi khét, không tan trong nước.
Ảnh
Ảnh
- Câu 2 ( + Thảo luận và trả lời câu hỏi)
Câu 2: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi màu sắc (từ trắng sang đen); vị (từ ngọt sang đắng); mùi (từ không mùi sang khét); độ tan (từ tan trong nước sang chất mới không tan trong nước).
Ảnh
Ảnh
- Thảo luận 4
Ảnh
- Thảo luận 4:
Ảnh
Chỉ ra sự khác biệt về tính chất của nước với hydrogen và oxygen mà em biết.
- Kết luận
- Kết luận:
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
Ảnh
Có sự thay đổi mùi, màu sắc,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa);.... Có sự toả nhiệt và phát sáng.
- Ví dụ
- Ví dụ:
Trong phản ứng của sắt tác dụng với hydrochloric acid, quan sát thấy có bọt khí bay lên (Hình 2.4). Khi đốt nến, nến cháy có sự toả nhiệt và phát sáng (Hình 2.6).
Ảnh
Ảnh
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Ảnh
Câu 2: Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 1: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?.
IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
Ảnh
IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
+) Dụng cụ: Kẹp sắt (panh), bình tam giác (loại 100 mL), đèn cồn, ống đong, thìa xúc hóa chất. +) Hoá chất: Mẩu than, khí oxygen (đã điều chế), dung dịch giấm ăn latex((CH3_COOH)), bột sodium hydrogencarbonate latex((NaHCO_3)).
Thí nghiệm:
Ảnh
+ Cách tiến hành (- Thí nghiệm)
Ảnh
- Cách tiến hành:
Thí nghiệm 2: Lấy kẹp sắt kẹp mẫu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa vào bình chứa khí oxygen. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận. Thí nghiệm 3: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 mL dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận.
+ Nhiệm vụ (- Thí nghiệm)
Ảnh
Quan sát các hiện tượng xảy ra, nêu cảm nhận khi chạm tay vào thành bình.
- Nhiệm vụ:
Ảnh
- Thảo luận 5
Ảnh
- Thảo luận 5:
Ảnh
Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
- Kết luận
- Kết luận:
Ví dụ:
Phản ứng đốt cháy than; phản ứng đốt chát xăng, dầu trong các động cơ,...
Ảnh
Phản ứng toả ra năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng toả nhiệt
+ tiếp (- Kết luận)
Ví dụ:
Phản ứng phân huỷ latex(CaCO_3) thành CaO và latex(CO_2) (phản ứng nung vôi);....
Phản ứng thu vào năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng thu nhiệt.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 3: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt? a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước. b) Cồn cháy trong không khí.
2. Ứng dụng của phản toả nhiệt
2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt
Ảnh
Cung cấp năng lượng nhiệt cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động. Dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng,... Làm nhiên liệu trong công nghiệp. Sử dụng trong việc vận hành các máy móc, phương tiện giao thông như, xe máy, ô tô, tàu thuỷ,...
- Vận dụng
- Vận dụng:
Ảnh
Câu 2: Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 3. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất