Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chuong I-Bai 11-Phan tich mot so ra thua so nguyen to
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:53' 28-09-2021
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:53' 28-09-2021
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Chương I: Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
CHƯƠNG I: BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ảnh
Khởi động
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?
Ảnh
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số
- Bài 1
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số
Bài 1: a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
Hình vẽ
b) Tìm một nguyên tố của 91.
Hình vẽ
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1. Tìm một ước nguyên tố của 217.
Hình vẽ
- Mở rộng 1
Ảnh
Tìm một ước nguyên tố của 187.
Hình vẽ
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 1 - bước 1
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 1. Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Quan sát và thực hiện lần lượt:
- Tìm một ước nguyên tố của 12, chẳng hạn là 2. - Viết số 12 thành tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2.6.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- bước 2
- Tiếp tục tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng hạn là 2. - Viết số 6 thành tích của 2 vói một thừa số khác: 6 = 2.3.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- bước 3
- Các thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên ta dừng lại. - Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh. => Ta có: 12 = 2 . 2 . 3 = latex(2^2).3.
Hình vẽ
Kết luận: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Ví dụ 2: cách 1
Ví dụ 2. Phân tích số 72 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
- Cách viết "rẽ nhánh":
Ảnh
Vậy 72 = 2.2.2.3.3 = latex(2^3) . latex(3^2).
- cách 2
Ví dụ 2. Phân tích số 72 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
- Cách viết "theo cột dọc":
Ảnh
Vậy 72 = 2.2.2.3.3 = latex(2^3) . latex(3^2).
- Mở rộng 2
Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "rẽ nhánh" và "theo cột dọc".
- Cách "theo cột dọc":
Hình vẽ
40 2 20 2 10 2 5 5 1
Vậy 40 = 2.2.2.5 = latex(2^3) . 5.
- Kiểm tra chéo nhóm đôi cách "rẽ nhánh".
- Chú ý
Ảnh
Chú ý:
- Thông thường, khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, các ước nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần. - Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích cùa hai thừa số một cách linh hoạt.
- Ví dụ 3
Ví dụ 2. Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố.
- Cách 1: 120 = 10 . 12.
Ảnh
Vậy 120 = 2.5.3.2.2 = latex(2^3) . 3 . 5.
- Cách 2: 120 = 6 . 20.
Ảnh
Vậy 120 = 2.3.5.2.2 = latex(2^3) . 3 . 5.
Hình vẽ
- Nhận xét
Ảnh
Nhận xét:
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
- Mở rộng 3
3. Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
- Cách "theo cột dọc": 450 = 2 . 225.
Hình vẽ
450 2 225 3 75 3 25 5 5 5 1
Vậy 450 = 2.3.3.5.5 = 2. latex(3^2). latex(5^2).
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Ước chung và ước chung lớn nhất.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 6
CHƯƠNG I: BÀI 11: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Ảnh
Khởi động
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?
Ảnh
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số
- Bài 1
I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số
Bài 1: a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.
Hình vẽ
b) Tìm một nguyên tố của 91.
Hình vẽ
- Ví dụ 1
Ảnh
Ví dụ 1. Tìm một ước nguyên tố của 217.
Hình vẽ
- Mở rộng 1
Ảnh
Tìm một ước nguyên tố của 187.
Hình vẽ
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Bài 1 - bước 1
II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 1. Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.
Quan sát và thực hiện lần lượt:
- Tìm một ước nguyên tố của 12, chẳng hạn là 2. - Viết số 12 thành tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2.6.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- bước 2
- Tiếp tục tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng hạn là 2. - Viết số 6 thành tích của 2 vói một thừa số khác: 6 = 2.3.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- bước 3
- Các thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên ta dừng lại. - Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh. => Ta có: 12 = 2 . 2 . 3 = latex(2^2).3.
Hình vẽ
Kết luận: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
- Ví dụ 2: cách 1
Ví dụ 2. Phân tích số 72 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
- Cách viết "rẽ nhánh":
Ảnh
Vậy 72 = 2.2.2.3.3 = latex(2^3) . latex(3^2).
- cách 2
Ví dụ 2. Phân tích số 72 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.
- Cách viết "theo cột dọc":
Ảnh
Vậy 72 = 2.2.2.3.3 = latex(2^3) . latex(3^2).
- Mở rộng 2
Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "rẽ nhánh" và "theo cột dọc".
- Cách "theo cột dọc":
Hình vẽ
40 2 20 2 10 2 5 5 1
Vậy 40 = 2.2.2.5 = latex(2^3) . 5.
- Kiểm tra chéo nhóm đôi cách "rẽ nhánh".
- Chú ý
Ảnh
Chú ý:
- Thông thường, khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, các ước nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần. - Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích cùa hai thừa số một cách linh hoạt.
- Ví dụ 3
Ví dụ 2. Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố.
- Cách 1: 120 = 10 . 12.
Ảnh
Vậy 120 = 2.5.3.2.2 = latex(2^3) . 3 . 5.
- Cách 2: 120 = 6 . 20.
Ảnh
Vậy 120 = 2.3.5.2.2 = latex(2^3) . 3 . 5.
Hình vẽ
- Nhận xét
Ảnh
Nhận xét:
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
- Mở rộng 3
3. Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.
- Cách "theo cột dọc": 450 = 2 . 225.
Hình vẽ
450 2 225 3 75 3 25 5 5 5 1
Vậy 450 = 2.3.3.5.5 = 2. latex(3^2). latex(5^2).
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Ước chung và ước chung lớn nhất.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất