Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương V. Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:55' 28-09-2021
    Dung lượng: 3.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
    Trang bìa
    Trang bìa
    TOÁN 6
    CHƯƠNG V. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN BÀI 1. PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN
    Ảnh
    Khởi động
    - Đặt vấn đề
    Ảnh
    Ta đã biết latex(3/5) là một phân số. Vậy latex(-3/5) có phải là phân số không?
    I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
    1. Bài 1
    I. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
    1. Bài toán 1: Đọc đề bài và trả lời câu hỏi: - Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.
    Ảnh
    2. Bài 2
    2. Bài toán 2
    - Thảo luận nhóm và viết bài giải vào vở.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    Kết luận:
    Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng: latex(a/b). Ta gọi latex(a/b) là phân số.
    - Ví dụ 1
    Ví dụ 1. Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là 11, mẫu số là -3;
    Hình vẽ
    b) Tử số là -7, mẫu số là -5;
    Hình vẽ
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Ví dụ 2. Viết mỗi số nguyên sau dưới dạng phân số: 19, -7, 0.
    Hình vẽ
    - Bài tập mở rộng
    Ảnh
    Thảo luận nhóm đôi và viết lời giải bài tập 1. và 2. vào vở.
    II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
    1. Khái niệm
    II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
    1. Khái niệm hai phân số bằng nhau
    Bài tập 3. a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây.
    Ảnh
    latex(1/4)
    latex(2/8)
    b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
    - Kết luận
    Ảnh
    Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.
    2. Quy tắc
    2. Quy tắc bằng nhau của hai phân số
    Bài tập 4. Xét hai phân số bằng nhau latex(1/4) và latex(2/8). So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.
    - Thảo luận nhóm đôi và viết lời giải vào vở.
    Hình vẽ
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 3. Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? a) latex(3/-7) và latex(-3/7); b) latex(2/5) và latex(4/-10).
    III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
    1. Tính chất cơ bản
    III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
    1. Tính chất cơ bản
    Bài tập 5. Tìm số nguyên thích hợp vào dấu ?.
    - Quan sát cách giải.
    a) Ta có: latex(1/5) = latex(2/10) vì 1 . 10 = 5 . 2 (quy tắc bằng nhau của hai phân số).
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Ảnh
    - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 4. Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số dương: a) latex(3/-5); b) latex(-2/-9).
    - Bài tập mở rộng
    Ảnh
    Thảo luận nhóm đôi và viết lời giải bài tập 4. vào vở.
    2. Rút gọn về phân số tối giản
    2. Rút gọn về phân số tối giản
    Để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau: - Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ đi dấu "-" (nếu có); - Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Ví dụ 5. Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: a) latex(12/-15); b) latex(-24/36).
    - Thảo luận nhóm đôi và viết lời giải vào vở.
    3. Quy đồng mẫu nhiều phân số
    3. Quy đồng mẫu về phân số
    Quy đồng mẫu nhiều phân số với tử và mẫu là số nguyên, ta thường làm như sau: - Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung. - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. - Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.
    - Ví dụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ . Quy đồng mẫu những phân số sau: a) latex(-1/2); latex(3/-5).
    - Bài tập mở rộng
    Ảnh
    Thảo luận nhóm đôi và viết lời giải bài tập 5. vào vở.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò về nhà
    Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓