Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 5: Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:13' 17-09-2021
Dung lượng: 15.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:13' 17-09-2021
Dung lượng: 15.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 5: BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 5: BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN
Ảnh
Khởi động
Hoạt động
Hoạt động
Quan sát hình và cho biết: Hình vẽ cho biết thông tin gì? Tình huống ở hình vẽ yêu cầu ta dự đoán điều gì?
Ảnh
I. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
1. Khám phá
a. Hoạt động 1
1. Khám phá
Ba người cùng góp vống để thành lập công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người là bằng nhau. Kết quả kinh doanh như hình:
Ảnh
a. Dùng số thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm. b.Mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng.
b. Tổng quát
Ảnh
b. Tổng quát
Ta gọi latex(a/b), trong đó a, b latex(in) Z, b latex(!=) 0 là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu số(mẫu) của phân số. Phân số latex(a/b) đọc là a phần b.
c. Ví dụ
Ảnh
c.Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân số latex(7/-8) có tử số là 7 và mẫu số là -8 và được đọc là " bảy phần âm tám"
Ví dụ 2: Phân số latex(2/-5) là ghi kết quả phép chia 2 cho -5.
Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi ( viết, biểu diễn) kết quả chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.
2. Thực hành
Ảnh
2. Thực hành
Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng. latex(-11/15); latex(-3/8).
II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
1. Khám phá
1. Khám phá
Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: - Nếu Hình a minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số latex(3/4) và latex(6/8) thì Hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số nào? - Từ hai phân số bằng nhau được hình minh họa ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4. 6, tương tự Hình b sẽ so sánh hình nào?
a. Hoạt động 2
Ảnh
b. Tổng quá
Ảnh
b. Tổng quát
Hai phân số latex(a/b) b và latex(c/d) được gọi bằng nhau, viết là: latex(a/b) = latex(c/d) nếu a . d = b . c
c. Ví dụ
Ảnh
a. latex(-12/-15) và latex(8/10) b. latex(9/8) và latex(5/4)
c. Ví dụ
Giải: a. latex(-12/-15) = latex(8/10) vì (-12) . 10 = (-15) . 8 (cùng bằng 120). b. latex(9/8) không bằng latex(5/4) vì 9 4 không bằng 8 . 5
2. Thực hành
Ảnh
2. Thực hành
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? a. latex(-8/15) và latex(16/-30) b. latex(7/15) và latex(9/-16).
III. BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN Ở DẠNG PHÂN SỐ
1. Khám phá
Ảnh
1. Khám phá
Thương của phép chia -6 cho 1 là -6 viết thành phân số latex(-6/1). Nêu ví dụ tương tự.
a. Hoạt động 3
b. Tổng quát
Ảnh
b. Tổng quát
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số latex(n/1) ( viết latex(n/1) = n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số latex(n/1).
2. Thực hành
Ảnh
Biểu diễn các số -23; -57; 237 dưới dạng phân số.
2. Thực hành
Dặn dò
1. Củng cố
Ảnh
Củng cố
Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản. Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số. Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau.
2. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 5: BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ SỐ VÀ MẪU SỐ LÀ SỐ NGUYÊN
Ảnh
Khởi động
Hoạt động
Hoạt động
Quan sát hình và cho biết: Hình vẽ cho biết thông tin gì? Tình huống ở hình vẽ yêu cầu ta dự đoán điều gì?
Ảnh
I. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
1. Khám phá
a. Hoạt động 1
1. Khám phá
Ba người cùng góp vống để thành lập công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người là bằng nhau. Kết quả kinh doanh như hình:
Ảnh
a. Dùng số thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm. b.Mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng.
b. Tổng quát
Ảnh
b. Tổng quát
Ta gọi latex(a/b), trong đó a, b latex(in) Z, b latex(!=) 0 là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu số(mẫu) của phân số. Phân số latex(a/b) đọc là a phần b.
c. Ví dụ
Ảnh
c.Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân số latex(7/-8) có tử số là 7 và mẫu số là -8 và được đọc là " bảy phần âm tám"
Ví dụ 2: Phân số latex(2/-5) là ghi kết quả phép chia 2 cho -5.
Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi ( viết, biểu diễn) kết quả chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.
2. Thực hành
Ảnh
2. Thực hành
Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng. latex(-11/15); latex(-3/8).
II. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
1. Khám phá
1. Khám phá
Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: - Nếu Hình a minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số latex(3/4) và latex(6/8) thì Hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số nào? - Từ hai phân số bằng nhau được hình minh họa ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4. 6, tương tự Hình b sẽ so sánh hình nào?
a. Hoạt động 2
Ảnh
b. Tổng quá
Ảnh
b. Tổng quát
Hai phân số latex(a/b) b và latex(c/d) được gọi bằng nhau, viết là: latex(a/b) = latex(c/d) nếu a . d = b . c
c. Ví dụ
Ảnh
a. latex(-12/-15) và latex(8/10) b. latex(9/8) và latex(5/4)
c. Ví dụ
Giải: a. latex(-12/-15) = latex(8/10) vì (-12) . 10 = (-15) . 8 (cùng bằng 120). b. latex(9/8) không bằng latex(5/4) vì 9 4 không bằng 8 . 5
2. Thực hành
Ảnh
2. Thực hành
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? a. latex(-8/15) và latex(16/-30) b. latex(7/15) và latex(9/-16).
III. BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN Ở DẠNG PHÂN SỐ
1. Khám phá
Ảnh
1. Khám phá
Thương của phép chia -6 cho 1 là -6 viết thành phân số latex(-6/1). Nêu ví dụ tương tự.
a. Hoạt động 3
b. Tổng quát
Ảnh
b. Tổng quát
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số latex(n/1) ( viết latex(n/1) = n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số latex(n/1).
2. Thực hành
Ảnh
Biểu diễn các số -23; -57; 237 dưới dạng phân số.
2. Thực hành
Dặn dò
1. Củng cố
Ảnh
Củng cố
Biết dùng phân số để biểu thị số phần như nhau trong tình huống thực tiễn đơn giản. Biết biểu diễn (viết) số nguyên ở dạng phân số. Nhận biết và giải thích được hai phân số bằng nhau.
2. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất