Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Phân số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:18' 25-11-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:18' 25-11-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 4. PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 4. PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Phân số chỉ số táo màu vàng trong tổng số táo: Latex(30/100) = Latex(3/10) Phân số chỉ số táo màu xanh trong tổng số táo Latex(41/100)
Ảnh
Hình thành kiến thức
Phân số thập phân
Phân số thập phân Các phân số Latex(3/10); Latex(41/100); Latex(17/1000); .... có mẫu số là 10; 100; 1000;.... gọi là các phân số thập phân. * Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số Ví dụ: Trong hình dưới đây, đã tô màu bao nhiêu phần của tờ giấy?
Đã tô màu Latex(227/100) tờ giấy, tức là 2 tờ giấy và Latex(27/100) tờ giấy. Ta viết: Latex(227/100) = 2Latex(27/100) 2Latex(27/100) là một hỗn số; đọc là hai và hai mươi bảy phần trăm. 2Latex(27/100) có phần nguyên là 2, phần phân số là Latex(27/100). Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc(hoặc viết) phần phân số.
Ảnh
Ảnh
Hoạt động
Thực hành 1
Bài 1: Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây. Latex(6/10); Latex(10/7); Latex(439/100); Latex(21/200); Latex(532/100000)
Lời giải: Latex(6/10): Sáu phần mười Latex(10/7) không phải là phân số thập phân Latex(439/100): Bốn trăm ba mươi chín phần một trăm Latex(21/200) không phải là phân số thập phân Latex(532/100000): Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn.
Thực hành 2
Bài 2: a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây. b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Lời giải: a) Hình A: 3Latex(7/10) Hình B: 1Latex(53/100) b) 3Latex(7/10) đọc là: Ba và bảy phần mười Phân nguyên của hỗn số trên là 3, phần phân số là Latex(7/10) 1Latex(53/100) đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm Phân nguyên của hỗn số trên là 1, phần phân số là Latex(53/100)
Ảnh
Thực hành 3
Bài 3: Viết các hỗn số sau. a) Năm và bảy phần mười. b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Phương pháp giải: Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số. Lời giải: a) Năm và bảy phần mười viết là 5Latex(7/10) b) Mười tám và sáu phần nghìn viết là 18Latex(6/1000)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. Mẫu: Latex(21/25)=Latex((21×4)/(25×4))=Latex(84/100) a) Latex(3/2); Latex(2/5) b) Latex(17/20);Latex(63/50) c) Latex(33/500); Latex(147/250)
Phương pháp giải: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, … Lời giải: a) Latex(3/2)=Latex((3×5)/(2×5))=Latex(15/10);Latex(2/5)=Latex((2×2)/(5×2))=Latex(4/10) b) Latex(17/20)=Latex((17×5)/(20×5))=Latex(85/100); Latex(63/50)=Latex((63×2)/(50×2))=Latex(126/1000) c) Latex(33/500)=Latex((33×2)/(500×2))=Latex(66/1000); Latex(147/250)=Latex((147×4)/(250×4))=Latex(588/1000)
Bài 2
Bài 2: Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số. Mẫu: Latex(37/10)=3Latex(7/10) Cách làm: Chia tử số cho mẫu số: 37 : 10 = 3 (dư 7) Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. a) Latex(52/10); Latex(271/10); Latex(148/10) b) Latex(176/100); Latex(3 005/100); Latex(2057/1000)
Phương pháp giải: Thực hiện viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số theo mẫu. Lời giải: a) Latex(52/10)=5Latex(5/10); Latex(271/10)=27Latex(1/10); Latex(148/10)=8Latex(8/10) b) Latex(176/100)=1Latex(76/100); Latex(3005/100)=30Latex(5/100);Latex(2057/1000)=2Latex(57/1000)
Bài 3
Bài 3: Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.
Phương pháp giải: Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số: - Chia tử số cho mẫu số - Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 4
Bài 4: Viết các số đo dưới dạng hỗn số. a) Mẫu: 612 dm = 61Latex(2/10)m 612 dm = Latex(612/10)m = 61Latex(2/10)m 41 cm = .?. dm 874 cm = .?. m 2 500 m = .?. km a) Mẫu: 5 m 27 cm = 5Latex(27/100)m 5 m 27 cm = 5 mLatex(27/100)m = 5Latex(27/100)m 2 m 3 dm = .?. m 96 m 5 cm= .?. m 7 km 7 m= .?. km
Phương pháp giải: Viết các số đo dưới dạng hỗn số theo mẫu. Lời giải: a) Mẫu: 612 dm = 61Latex(2/10)m 612 dm = Latex(612/10)m = 61Latex(2/10)m 41 cm = 4Latex(1/10)dm 874 cm = 8Latex(74/100)m 2 500 m = 2Latex(500/1000)km a) Mẫu: 5 m 27 cm = 5Latex(27/100)m 5 m 27 cm = 5 m Latex(27/100)m = 5Latex(27/100)m 2 m 3 dm = 2Latex(3/10)m 96 m 5 cm= 96Latex(5/100)m 7 km 7 m= 7Latex(7/1000)km
Bài 5
Bài 5: Thay .?. bằng hỗn số chứa phân số thập phân thích hợp.
Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau: (1 kg + 1 kg) + (Latex(500/1000) kg + Latex(250/1000) kg) = 2 kg Latex(750/1000) kg = 2Latex(750/1000)kg
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Các em hãy ôn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số, và đặc biệt chú ý cách quy đồng mẫu số khi cần thiết. Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập, bao gồm các bài tính và so sánh phân số. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 4. PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Khởi động
Khởi động
Phân số chỉ số táo màu vàng trong tổng số táo: Latex(30/100) = Latex(3/10) Phân số chỉ số táo màu xanh trong tổng số táo Latex(41/100)
Ảnh
Hình thành kiến thức
Phân số thập phân
Phân số thập phân Các phân số Latex(3/10); Latex(41/100); Latex(17/1000); .... có mẫu số là 10; 100; 1000;.... gọi là các phân số thập phân. * Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số Ví dụ: Trong hình dưới đây, đã tô màu bao nhiêu phần của tờ giấy?
Đã tô màu Latex(227/100) tờ giấy, tức là 2 tờ giấy và Latex(27/100) tờ giấy. Ta viết: Latex(227/100) = 2Latex(27/100) 2Latex(27/100) là một hỗn số; đọc là hai và hai mươi bảy phần trăm. 2Latex(27/100) có phần nguyên là 2, phần phân số là Latex(27/100). Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc(hoặc viết) phần phân số.
Ảnh
Ảnh
Hoạt động
Thực hành 1
Bài 1: Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây. Latex(6/10); Latex(10/7); Latex(439/100); Latex(21/200); Latex(532/100000)
Lời giải: Latex(6/10): Sáu phần mười Latex(10/7) không phải là phân số thập phân Latex(439/100): Bốn trăm ba mươi chín phần một trăm Latex(21/200) không phải là phân số thập phân Latex(532/100000): Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn.
Thực hành 2
Bài 2: a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây. b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Lời giải: a) Hình A: 3Latex(7/10) Hình B: 1Latex(53/100) b) 3Latex(7/10) đọc là: Ba và bảy phần mười Phân nguyên của hỗn số trên là 3, phần phân số là Latex(7/10) 1Latex(53/100) đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm Phân nguyên của hỗn số trên là 1, phần phân số là Latex(53/100)
Ảnh
Thực hành 3
Bài 3: Viết các hỗn số sau. a) Năm và bảy phần mười. b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Phương pháp giải: Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số. Lời giải: a) Năm và bảy phần mười viết là 5Latex(7/10) b) Mười tám và sáu phần nghìn viết là 18Latex(6/1000)
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. Mẫu: Latex(21/25)=Latex((21×4)/(25×4))=Latex(84/100) a) Latex(3/2); Latex(2/5) b) Latex(17/20);Latex(63/50) c) Latex(33/500); Latex(147/250)
Phương pháp giải: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, … Lời giải: a) Latex(3/2)=Latex((3×5)/(2×5))=Latex(15/10);Latex(2/5)=Latex((2×2)/(5×2))=Latex(4/10) b) Latex(17/20)=Latex((17×5)/(20×5))=Latex(85/100); Latex(63/50)=Latex((63×2)/(50×2))=Latex(126/1000) c) Latex(33/500)=Latex((33×2)/(500×2))=Latex(66/1000); Latex(147/250)=Latex((147×4)/(250×4))=Latex(588/1000)
Bài 2
Bài 2: Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số. Mẫu: Latex(37/10)=3Latex(7/10) Cách làm: Chia tử số cho mẫu số: 37 : 10 = 3 (dư 7) Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. a) Latex(52/10); Latex(271/10); Latex(148/10) b) Latex(176/100); Latex(3 005/100); Latex(2057/1000)
Phương pháp giải: Thực hiện viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số theo mẫu. Lời giải: a) Latex(52/10)=5Latex(5/10); Latex(271/10)=27Latex(1/10); Latex(148/10)=8Latex(8/10) b) Latex(176/100)=1Latex(76/100); Latex(3005/100)=30Latex(5/100);Latex(2057/1000)=2Latex(57/1000)
Bài 3
Bài 3: Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.
Phương pháp giải: Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số: - Chia tử số cho mẫu số - Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 4
Bài 4: Viết các số đo dưới dạng hỗn số. a) Mẫu: 612 dm = 61Latex(2/10)m 612 dm = Latex(612/10)m = 61Latex(2/10)m 41 cm = .?. dm 874 cm = .?. m 2 500 m = .?. km a) Mẫu: 5 m 27 cm = 5Latex(27/100)m 5 m 27 cm = 5 mLatex(27/100)m = 5Latex(27/100)m 2 m 3 dm = .?. m 96 m 5 cm= .?. m 7 km 7 m= .?. km
Phương pháp giải: Viết các số đo dưới dạng hỗn số theo mẫu. Lời giải: a) Mẫu: 612 dm = 61Latex(2/10)m 612 dm = Latex(612/10)m = 61Latex(2/10)m 41 cm = 4Latex(1/10)dm 874 cm = 8Latex(74/100)m 2 500 m = 2Latex(500/1000)km a) Mẫu: 5 m 27 cm = 5Latex(27/100)m 5 m 27 cm = 5 m Latex(27/100)m = 5Latex(27/100)m 2 m 3 dm = 2Latex(3/10)m 96 m 5 cm= 96Latex(5/100)m 7 km 7 m= 7Latex(7/1000)km
Bài 5
Bài 5: Thay .?. bằng hỗn số chứa phân số thập phân thích hợp.
Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau: (1 kg + 1 kg) + (Latex(500/1000) kg + Latex(250/1000) kg) = 2 kg Latex(750/1000) kg = 2Latex(750/1000)kg
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Các em hãy ôn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số, và đặc biệt chú ý cách quy đồng mẫu số khi cần thiết. Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập, bao gồm các bài tính và so sánh phân số. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất