Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 11. Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:02' 14-05-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 11. PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 11. PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ
    Ảnh
    Học xong bài này em sẽ:
    Hình vẽ
    - Xác định được trên bản đồ phạm vi Biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam. - Trình bày được được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. - Xác định được trên bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc; trình bày được các khái niệm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam).
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Lãnh thổ Việt Nam, ngoài vùng đất và vùng trời, còn có một vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông. Biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. Phạm vi Biển Đông được xác định như thế nào trên bản đồ? Vùng biển đảo nước ta có những đặc điểm tự nhiên gì và được xác định như thế nào?
    1. Phạm vi Biển Đông
    Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi
    - Câu hỏi:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 11.1. hãy: - Xác định phạm vi của Biển Đông. - Xác định các nước có chung Biển Đông với Việt Nam.
    Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Phạm vi của Biển Đông: + Biển Đông có diện tích khoảng 3,447 triệu km2, là biển lớn thứ hai của Thái Bình Dương và lớn thứ ba thế giới, nằm trong khoảng từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ. + Biển Đông là biển tương đối kín vì được bao bọc bởi đất liền và hệ thống các đảo, quần đảo. - Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây và Phi-líp-pin.
    2. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông
    Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi 1
    - Câu hỏi:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và dựa vào hình 11.1, hãy xác định trên hình 11.3 các mốc xác định đường cơ sở.
    Kết luận 1
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam được Chính phủ Việt Nam tuyên bố ngày 12/11/1982 là đường nối các điểm từ 0 đến A11. Cụ thể là: + Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia. + Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. + Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau + Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo + Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn Đảo + Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo + Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận + Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa + Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên + Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định + Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi + Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
    Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi 2
    - Câu hỏi:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 11.2, trình bày khái niệm về vùng: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
    Kết luận 1
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. - Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. - Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. - Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
    Kết luận 2
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. + Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở. + Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2500 m.
    Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi 3
    - Câu hỏi:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và dựa vào hình 11.2, hãy xác định trên hình 11.4 các mốc xác định đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa trong vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.
    Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Ngày 22/12/2000, Việt Nam và Trung Quốc đã kí Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của hai nước trong vịnh Bắc Bộ. - Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
    3. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
    Quan sát hình ảnh
    Ảnh
    Câu hỏi
    - Câu hỏi:
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 11.5, hãy trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng biển đảo Việt Nam.
    Kết luận 1
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Địa hình: + Địa hình ven biển: khá đa dạng, gồm: các tam giác châu, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm, phá, vịnh cửa sông, vũng vịnh nước sâu, bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn,... + Địa hình thềm lục địa: nông, mở rộng ở vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan, thu hẹp ở khu vực miền Trung. Vùng thềm lục địa được tiếp nối với địa hình trên đất liền, tạo nên sự thống nhất về tự nhiên giữa đất liền và vùng biển. + Địa hình đảo: Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa).
    Kết luận 2
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Khí hậu: Vùng biển đảo nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa hải dương. + Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là khoảng trên 23 °C. + Lượng mưa trung bình năm khoảng 1100 mm/năm trở lên. + Hướng gió trên Biển Đông thay đổi theo mùa: từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế; Các tháng còn lại, gió hướng tây nam chiếm ưu thế, riêng vịnh Bắc Bộ, gió chủ yếu có hướng đông nam. + Vùng biển đảo nước ta chịu nhiều thiên tai như: áp thấp nhiệt đới, bão, dông, lốc,...
    Kết luận 3
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    - Hải văn + Độ muối trung bình là khoảng 32 %0 - 33%0, có sự thay đổi theo mùa, theo từng khu vực và theo độ sâu. + Chế độ thuỷ triều đa dạng, bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều đều và bán nhật triều không đều. + Trên vùng biển có các dòng biển hoạt động theo mùa: vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; vào mùa hạ, dòng biển có hướng tây nam - đông bắc. Ở vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan có những dòng biển riêng.
    Kết luận 4
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Sinh vật + Sinh vật biển rất phong phú và đa dạng với các loài cá, tôm, mực, rắn biển, rùa biển, san hô,... + Trên các đảo và ven biển còn có rừng nhiệt đới thường xanh, rừng ngập mặn với một số loài cây đặc trưng như: sú, vẹt, đước, mắm,... - Khoáng sản + Thềm lục địa Việt Nam có dầu mỏ, khí đốt. + Ngoài ra, vùng ven biển nước ta còn có một số loại khoáng sản khác như: ti-tan, ni-ken, cát,... Đáy biển Việt Nam còn có trữ lượng băng cháy khá lớn.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    1. Chứng minh Biển Đông là biển tương đối kín và là biển ấm. 2. Dựa vào hình 11.3, hãy xác định vị trí các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ Chu, Côn Sơn; các đảo: Phú Quý, Phú Quốc, Cồn Cỏ của Việt Nam.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng
    Tìm hiểu và giới thiệu về một trong số các đảo là mốc xác định của đường cơ sở Việt Nam.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 12. Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓