Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Oxide

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:35' 19-10-2023
    Dung lượng: 917.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 10. OXIDE
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 10. OXIDE
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Ảnh
    A. Khởi động
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Ảnh
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt?
    B. Hình thành kiến thức mới
    I. Khái niệm
    Ảnh
    I. Khái niệm
    - Nhiệm vụ:
    Nghiên cứu SGK tìm hiểu khái niệm và hoàn thành hoạt động.
    - Hoạt động
    Ảnh
    - Hoạt động:
    Bảng 10.1. Tên, công thức hóa học của một số oxide
    Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu: 1. Đề xuất khái niệm về oxide. 2. Phân loại oxide.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    + Khái niệm: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
    Ảnh
    + Phân loại (- Kết luận)
    + Phân loại:
    - Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.
    Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen
    Ví dụ:
    latex(2Ba + O_2 -> 2BaO)
    Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen.
    Ví dụ:
    latex(C + O_2 -> CO_2)
    - Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
    + Quy tắc gọi tên (- Phân loại)
    + Quy tắc gọi tên:
    Với nguyên tố chỉ có một hoá trị: tên nguyên tố + oxide. Nguyên tố nhiều hoá trị: Tên nguyên tố (hoá trị của nguyên tố) + oxide Cách đặt tên oxide của phi kim nhiều hoá trị:
    Ví dụ:
    FeO đọc là iron(II) oxide. CO đọc là carbon monoxide hoặc carbon(II) oxide. latex(CO_2) đọc là carbon dioxide hoặc carbon(IV) oxide.
    (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide. (Tiền tố mono là một, di là hai, trẻ là ba, tetra là bốn).
    - Bài tập
    - Bài tập
    Bài tập kéo thả chữ
    Cho các sơ đồ phản ứng sau và Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành: - (1) ||4Al|| + latex(3O_2→ 2Al_2O_3) (aluminium oxide) (2) 4P + ||latex(5O_2 )||→ latex(2P_2O_5) (diphosphorus pentoxide) (3) S + latex(O_2) → latex(SO_2) (sulfur dioxide) (4) latex(2Mg + O_2) → ||2MgO|| (magnesium oxide)
    II. Tính chất hoá học
    II. Tính chất hoá học
    Ảnh
    1. Oxide acid
    Nghiên cứu SGK , tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi:
    Nêu hiện tượng xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong một khoảng thời gian.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
    Ví dụ:
    latex(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O)
    + Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch latex(Ca(OH)_2), ban đầu dung dịch vẩn đục do tạo muối latex(CaCO_3) không tan. + Các oxide acid (như latex(SO_2, SO_3, P_2O_5)...) phản ứng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
    latex(SO_2 + Ca(OH)_2 → CaSO_3 + H_2O).
    Ví dụ:
    - Bài tập
    Ảnh
    - Bài tập:
    Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa latex(SO_2) và dung dịch NaOH minh hoạ cho tính chất hoá học của sulfur dioxide.
    2. Oxide base
    Ảnh
    2. Oxide base
    Nghiên cứu SGK , tiến hành thí nghiệm và trả lời câu hỏi sau: Nêu hiện tượng của thí nghiệm và giải thích hiện tượng.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    + Các oxide base (như latex(CuO, Na_2O, CaO)...) phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước. .
    Ví dụ:
    latex(CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O).
    + Oxide base tác dụng với dới dịch acid tạo thành muối và nước.
    3. Oxide lưỡng tính
    Ảnh
    3. Oxide lưỡng tính
    Nghiên cứu SGK và tìm hiểu oxide lưỡng tính.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Oxide lưỡng tính (như latex(Al_2O_3, ZnO)...) tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước.
    Ví dụ:
    latex(Al_2O_3 + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2O.)
    4. Oxide trung tính
    Ảnh
    3. Oxide trung tính
    Nghiên cứu SGK và tìm hiểu oxide trung tính.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Oxide trung tính (như latex(CO, N_2O)...) không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base, không tạo muối.
    - Bài tập
    Ảnh
    - Bài tập:
    1. Viết phương trình hóa học minh hoạ cho tính chất hóa học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
    + Câu 2 (- Bài tập)
    Ảnh
    2. Cho các oxide sau: latex(CaO, Fe_2O_3, SO_3), latex(CO_2, CO). Oxide nào có thể tác dụng với: a) Dung dịch HCl; b) Dung dịch NaOH. Viết các phương trình hóa học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Oxide là hợp chất tạo nên từ mấy nguyên tố? - A. 1 - false - B. 2 - true - C. 3 - false - D. 4 - false - false - false
    Câu 2: Oxide nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit? - A. CO2 - false - B. CO - false - C. SO­2 - true - D. SnO2 - false - false - false
    Câu 3: Cho oxide của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxide đó là: - A. MnO2 - false - B. SiO2 - true - C. PdO2 - false - D. Fe3O4 - false - false - false
    Câu 4: Oxide bắt buộc phải có nguyên tố - A. Oxgen - true - B. Halogen - false - C. Hidro - false - D. Lưu huỳnh - false - false - false
    Câu 5: Khẳng định nào đúng về định nghĩa của oxide acid? - A. oxide acid thường tạo bởi một phi kim với nguyên tố oxygen. - true - B. oxide acid thường tạo bởi một kim loại với nguyên tố oxygen. - false - false - D. oxide acid khi tác dụng với nước tại ra dung dịch bazơ tương ứng. - false - false - false
    Câu 6: Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất của ... với một nguyên tố khác." - A. Oxygen - true - B. Hydrogen - false - C. Nitrogen - false - D. Carbon - false - false - false
    Câu 7: Oxide nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính? - A. CO2 - true - B. O2 - false - C. N2 - false - D. H2 - false - false - false
    Câu 8 : Oxide phi kim nào dưới đây không phải là oxide acid? - A. CO2 - false - B. CO - true - C. SiO2 - false - D. Cl2O - false - false - false
    Câu 9: Oxide nào dưới đây là oxit axit? - A. K2O - false - B. Cu2O - false - C. CuO - false - D. CO2. - true - false - false
    Câu 10: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ? - A. CO2 - false - B. SO2 - false - C. CaO - true - D. P2O5 - false - false - false
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng
    Em hãy cho biết sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và latex(P_2O_5).
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 11. Muối".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓