Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Oxide
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 26-09-2023
Dung lượng: 21.8 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 26-09-2023
Dung lượng: 21.8 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11. OXIDE
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 11. OXIDE
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Thạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do các oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hoá học như thế nào?
Ảnh
I. Khái niệm oxide
- Tìm hiểu
I. Khái niệm oxide
Kim loại hoặc phi kim khi tác dụng với oxygen tạo ra oxide.
- Ví dụ:
4Al + latex(O_2) -> latex(2Al_2O_3)
Aluminium Aluminium oxide
C + latex(O_2) -> latex(CO_2)
Carbon Carbon dioxide
Hình vẽ
- Một số oxide có trong tự nhiên
Hình ảnh minh hoạ
- Một số oxide có nhiều trong tự nhiên:
Ảnh
+) Silicon dioxide (latex(SiO_2)) - thành phần chính của cát. +) Aluminium dioxide (latex(Al_2O_3)) - thành phần chính của quặng bauxite (boxit). +) Carbon dioxide (latex(CO_2)) - có trong không khí.
- Thảo luận
Ảnh
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: latex(Na_2SO_4, P_2O_5, CaCO_3, SO_2)?
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: latex(SO_2, CuO, CO_2, Na_2O).
II. Phân loại oxide
- Tìm hiểu
II. Phân loại oxide
Dựa vào khả năng phản ứng với acid và base, oxide được phân thành 4 loại:
Ảnh
a. Oxide base (II. Phân loại oxide)
a) Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Oxide CuO
Oxide CaO
Ảnh
b. Oxide acid (II. Phân loại oxide)
b) Oxide acid là những oxide tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Oxide latex(SO_2)
Oxide latex(CO_2)
Ảnh
c. Oxide lưỡng tính (II. Phân loại oxide)
c) Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng được với dung dịch acid và tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Oxide ZnO)
Oxide latex(Al_2O_3)
Ảnh
d. Oxide trung tính (II. Phân loại oxide)
Ảnh
Ảnh
d) Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.
Ví dụ: CO, NO, latex(N_2O),...
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 2: Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): latex(Na_2O, Al_2O_3, SO_3, N_2O).
III. Tính chất hóa học của oxide
1. Oxide base tác dụng với dung dịch acid
Ảnh
III. Tính chất hoá học của oxide
1. Oxide base tác dụng với dung dịch acid
Quan sát thí nghiệm 1: Mô tả hiện tượng xảy ra. Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl?
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
CuO đã phản ứng với dung dịch HCl tạo ra latex(CuCl_2) theo phương trình hoá học sau: CuO + 2HCl -> latex(CuCl_2) + latex(H_2O) Copper (II) oxide Copper (II) chloride
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 2: Viết phương trình hóa học giữa các cặp chất sau: a) latex(H_2SO_4) với MgO. b) latex(H_2SO_4) với CuO. c) HCl với latex(Fe_2O_3).
- Luyện tập:
2. Oxide acid tác dụng với dung dịch base
Ảnh
2. Oxide acid tác dụng với dung dịch base
Quan sát thí nghiệm 2: Mô tả hiện tượng xảy ra. Giải thích?
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
latex(CO_2) đã phản ứng với dung dịch latex(Ca(OH)_2) tạo ra latex(CaCO_3) không tan theo phương trình hoá học sau: latex(CO_2) + latex(Ca(OH)_2) -> latex(CaCO_3darr) + latex(H_2O)
Calcium hydroxide Calcium carbonate
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Oxide acid tác dụng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 3: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: latex(SO_2, CO_2, SO_3).
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 12. Muối".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 11. OXIDE
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Thạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do các oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hoá học như thế nào?
Ảnh
I. Khái niệm oxide
- Tìm hiểu
I. Khái niệm oxide
Kim loại hoặc phi kim khi tác dụng với oxygen tạo ra oxide.
- Ví dụ:
4Al + latex(O_2) -> latex(2Al_2O_3)
Aluminium Aluminium oxide
C + latex(O_2) -> latex(CO_2)
Carbon Carbon dioxide
Hình vẽ
- Một số oxide có trong tự nhiên
Hình ảnh minh hoạ
- Một số oxide có nhiều trong tự nhiên:
Ảnh
+) Silicon dioxide (latex(SiO_2)) - thành phần chính của cát. +) Aluminium dioxide (latex(Al_2O_3)) - thành phần chính của quặng bauxite (boxit). +) Carbon dioxide (latex(CO_2)) - có trong không khí.
- Thảo luận
Ảnh
- Thảo luận:
Ảnh
Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: latex(Na_2SO_4, P_2O_5, CaCO_3, SO_2)?
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Câu 1: Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: latex(SO_2, CuO, CO_2, Na_2O).
II. Phân loại oxide
- Tìm hiểu
II. Phân loại oxide
Dựa vào khả năng phản ứng với acid và base, oxide được phân thành 4 loại:
Ảnh
a. Oxide base (II. Phân loại oxide)
a) Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Oxide CuO
Oxide CaO
Ảnh
b. Oxide acid (II. Phân loại oxide)
b) Oxide acid là những oxide tác dụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Oxide latex(SO_2)
Oxide latex(CO_2)
Ảnh
c. Oxide lưỡng tính (II. Phân loại oxide)
c) Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng được với dung dịch acid và tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Oxide ZnO)
Oxide latex(Al_2O_3)
Ảnh
d. Oxide trung tính (II. Phân loại oxide)
Ảnh
Ảnh
d) Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid, dung dịch base.
Ví dụ: CO, NO, latex(N_2O),...
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 2: Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): latex(Na_2O, Al_2O_3, SO_3, N_2O).
III. Tính chất hóa học của oxide
1. Oxide base tác dụng với dung dịch acid
Ảnh
III. Tính chất hoá học của oxide
1. Oxide base tác dụng với dung dịch acid
Quan sát thí nghiệm 1: Mô tả hiện tượng xảy ra. Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl?
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
CuO đã phản ứng với dung dịch HCl tạo ra latex(CuCl_2) theo phương trình hoá học sau: CuO + 2HCl -> latex(CuCl_2) + latex(H_2O) Copper (II) oxide Copper (II) chloride
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 2: Viết phương trình hóa học giữa các cặp chất sau: a) latex(H_2SO_4) với MgO. b) latex(H_2SO_4) với CuO. c) HCl với latex(Fe_2O_3).
- Luyện tập:
2. Oxide acid tác dụng với dung dịch base
Ảnh
2. Oxide acid tác dụng với dung dịch base
Quan sát thí nghiệm 2: Mô tả hiện tượng xảy ra. Giải thích?
+ Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
latex(CO_2) đã phản ứng với dung dịch latex(Ca(OH)_2) tạo ra latex(CaCO_3) không tan theo phương trình hoá học sau: latex(CO_2) + latex(Ca(OH)_2) -> latex(CaCO_3darr) + latex(H_2O)
Calcium hydroxide Calcium carbonate
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Oxide acid tác dụng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 3: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: latex(SO_2, CO_2, SO_3).
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 12. Muối".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất