Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Ôn tập và đánh giá cuối học kì II

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:27' 14-12-2022
    Dung lượng: 4.0 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ II
    Trang bìa
    Trang bìa
    CHỦ ĐỀ 4. TUẦN 35 BÀI: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT 3
    Ảnh
    Phần 1. Tiết 1,2
    1. Đoán
    TIẾT 1,2
    1. Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?
    Ảnh
    2. Nêu
    2. Nêu tên 1-2 bài đọc mà em yêu thích ở mỗi chủ đề.
    Ảnh
    3. Đọc và trả lời câu hỏi
    3. Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi.
    a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào? b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?
    4. Tạo câu
    4. Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu.
    Cách thực hiện: bạn thứ nhất nêu từ ngữ chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ ngữ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động phù hợp.
    Ảnh
    Ảnh
    5. Điền dấu
    Bài tập kéo thả chữ
    Bài tập 5. Điền dấu câu thích hợp: - Tưởng tượng Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế||?|| Em: - Thuốc đó đắng lắm||!|| Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt||!|| Em sẽ uống dễ dàng||.|| Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ||?|| (Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)
    6. Tìm câu
    6. Tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.
    Câu kể: - Em sẽ uống dễ dàng. Câu hỏi: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế? - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, dược không ạ? Câu cảm: - Thuốc đó đắng lắm! Câu khiến: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt!
    Tiết 3,4
    1. Nêu tên
    TIẾT 3,4
    1. Nêu tên tác giả bài thơ Đất nước là gì?, Tiếng nước mình?, Một mái nhà chung. Đọc thuộc 2 - 3 khổ thơ trong một bài thơ đã học.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    2. Đọc-hiểu
    2. Đọc bài dưới đây và thực hiện yêu cầu:
    Đàn chim gáy Bây giờ đang là mùa gặt tháng Mười, hàng đàn chim gáy cắn đuôi nhau, lượn vòng rồi sà xuống ruộng gặt. Đó là những con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa. Cái bụng mịn mượt, cổ quàng chiếc “tạp dề" công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng gáy càng trong càng dài, mỗi mùa càng được vinh dự đeo thêm vòng cườm đẹp quanh cổ. Khi ngoài đồng đã đông người gặt thì chim gáy về, bay vần quanh trên các ngọn tre, rồi từng đàn sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. Con mới xuống trước, cái đuôi lái lượn xoè như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, cất tiếng gáy thêm một thôi dài. Xong rồi anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực đầy cườm biếc lượn nhẹ theo. Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, cặm cụi sau người đi mót lúa. Tôi rất thích chim gáy. Con chim gáy phúc hậu và chăm chỉ, con chim gáy mơ màng, con chim no ấm của mùa gột hái tháng Mười. (TheoTô Hoài)
    - Giải nghĩa từ
    - thủng thỉnh: chậm rãi, từ từ, tỏ ra không có gì phải vội vàng.
    - tha thẩn: (đi) thong thả và lặng lẽ từ chỗ này đến chỗ khác.
    TỪ NGỮ
    Ảnh
    - Câu hỏi a
    a. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?
    Chim gáy bay về cánh đồng làng khi mùa gặt bắt đầu/ vào mùa gặt.
    - Câu hỏi b
    Bài tập trắc nghiệm
    b. Ghép đúng những đặc điểm của chim gáy.
    Đức tính, phẩm chất:
    Thân hình:
    Đôi mắt:
    Lông:
    Cổ:
    Đuôi:
    - Câu hỏi c
    c. Em thích đặc điểm nào của loài chim gáy? Vì sao?
    3. Tìm từ
    3. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây:
    Ảnh
    nâu, biếc, biêng biếc, lấp lánh.
    béo nục, dài.
    hiền lành, chăm chỉ, phúc hậu.
    4. Tìm từ
    4. Tìm từ có nghĩa giống với các từ: hiền lành, chăm chỉ, đông đúc.
    (1) hiền lành - hiền - phúc hậu - hiền hậu - hiền từ - ... (2) chăm chỉ - chăm - siêng năng - cần cù - chịu thương chịu khó - ... (3) đông đúc - đông - đông vui - nhộn nhịp - tấp nập - ...
    5. Đặt câu
    5. Dựa vào tranh, đặt câu có hình ảnh so sánh (theo mẫu).
    Vầng trăng khuyết trông như con thuyền trôi.
    Ảnh
    Ảnh
    + Vầng trăng khuyết tựa như con thuyền trôi trên bầu trời. + Vầng trăng khuyết cong cong như con thuyền nhỏ giữa trời. + Những chiếc lá bay theo gió tựa như đàn cá bơi trong làn nước trong vắt. + Chiếc lá cọ trông xa hệt như mặt trời xanh toả những tia nắng.
    Tiết 5
    1. Kể
    TIẾT 5
    1. Nhìn tranh, kể lại sự việc theo suy đoán của em.
    Ảnh
    - Gợi ý
    Trước khi kể, em hãy ghi tóm tắt sự việc theo sơ đồ sau:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    2. Viết
    2. Viết lại điều em đã kể thành một đoạn văn.
    3. Trao đổi
    3. Trao đổi đoạn văn em viết với bạn để góp ý và sửa lỗi.
    Ảnh
    Phần 2. Đánh giá cuối HK2
    A. 1. Đọc thành tiếng
    Ảnh
    CÂY CAU
    Trông cây cau thẳng Em mới hỏi mèo Mải đi bắt chuột Có quên tài trèo?
    Cau đứng làm thước Đo tháng, đo ngày Từng nấc, từng nấc Vòng đều thân cây.
    Cau cao, cao mãi Tàu vươn giữa trời Như tay xoè rộng Hứng làn mưa rơi.
    Mo như thìa lớn Đón nước mưa lành Tàu cau soi bóng Bơi trong chum sành.
    Chiều xuân mưa tạnh Mây trời xanh êm Tàu cau phe phẩy Vẫy gọi trăng lên.
    Bộp! Mo cau rụng Xoè hoa trắng ngà Bên cửa em học Hương bay vào nhà Thoảng thơm trong gió Hương cau bay xa. (Ngô Viết Dinh)
    - Ðọc từ khó
    TỪ NGỮ
    - chum sành
    Ảnh
    - phe phẩy
    - trắng ngà
    - Luyện đọc đoạn
    Ảnh
    - Câu hỏi a
    a. Đọc bài thơ, em biết điều gì về cây cau?
    Cây cau rất đẹp. Thân cây mọc thẳng, vươn lên giữa trời cao. Tàu cau xoè rộng hứng lấy từng giọt mưa mát lành. Mo cau được so sánh với chiếc thìa lớn. Hoa cau có màu trắng ngà, thơm dìu dịu...
    - Câu hỏi b
    Ảnh
    b. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?
    2. Đọc hiểu
    2. Đọc hiểu
    CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
    Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch... Ngựa cha thấy thế, bảo: - Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cẩn thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. Ngựa con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đớp: - Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!
    Đọc hiểu
    Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngắm nghía các đối thủ. Bác quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa con ung dung bước vào vạch xuất phát. Tiếng hô "Bắt đầu!" vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất... Vòng thứ hai... Ngựa con dẫn đầu bằng những bước sải dài khoẻ khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm ngựa con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua một, ngựụa con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. Ngựa con đã rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất. (Theo Xuân Hoàng)
    - Giải nghĩa từ
    - Móng: miếng sắt hình vòng cung gắn vào dưới móng chân lừa, ngựa,...để bảo vệ chân.
    Ảnh
    - đối thủ: người (hoặc đội) tranh thắng thua với người (đội)khác.
    TỪ NGỮ
    Ảnh
    - thảng thốt: hoảng hốt vì bất ngờ.
    - Câu hỏi a
    Bài tập trắc nghiệm
    a. Muông thú trong rừng mở hội thi để làm gì?
    Chọn con vật khoẻ nhất
    Chọn con vật nhanh nhất
    Chọn con vật đẹp nhất
    - Câu hỏi b
    Bài tập trắc nghiệm
    b. Ngựa con đã chuẩn bị như thế nào cho hội thi?
    Đến gặp bác thợ rèn để xem lại bộ móng
    Chăm chỉ tập chạy với những bước sải dài
    Chải chuốt, mải mê soi bóng mình dưới suối
    - Câu hỏi c
    Bài tập trắc nghiệm
    c. Ngựa con đưọc cha khuyên thế nào?
    Cần chuẩn bị cho mình một bộ đó nâu tuyệt đẹp
    Cần chải chuốt bộ bờm dài cho ra dáng nhà vô địch
    Cần phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
    - Câu hỏi d
    d. Vì sao ngựa con không nghe lời khuyên của cha?
    Vì ngựa con chủ quan và quá tự tin vào bản thân mình.
    - Câu hỏi e
    Bài tập kéo thả chữ
    e. Chuyện gì xảy ra với ngựa con trong cuộc thi? (Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.) - Cái móng của ngựa lung lay rồi ||rời hẳn|| ra. Gai nhọn đâm ||vào chân|| làm ngựa con đau điếng. Ngựa con chạy ||tập tễnh|| và cuối cùng ||dừng hẳn lại||
    - Câu hỏi g
    g. Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì?
    Không được chủ quan trong mọi việc và phải biết vâng lời cha.
    - Câu hỏi h
    h. Tìm trong câu chuyện 4 từ chỉ đặc điểm của ngựa con
    nâu, tuyệt đẹp, dài, chắc chắn
    - Câu hỏi i
    i. Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với từ “khoẻ khoắn".
    Từ có nghĩa giống: khoẻ, khoẻ mạnh, mạnh khoẻ,...; từ có nghĩa trái ngược: yếu, ốm yếu,...
    - Câu hỏi k
    Bài tập kéo thả chữ
    k. Điền dấu câu phù hợp: - Năm ấy, muông thú mở cuộc chạy đua trong rừng||.|| Tham gia cuộc đua có ngựa con||,|| hươu chị||,||hươu em||,|| thỏ trắng||,|| thỏ xám,... Ai sẽ trở thành nhà vô địch đây||?|| Tất cả đều mong muốn mình giành được vòng nguyệt quế của cuộc đua.
    B. 1. Viết
    1. Nghe-viết
    Nhà ốc
    Ba gửi cho bé Hẳn một ngôi nhà: Một vỏ ốc biển Từ ngoài đảo xa!
    Bao nhiêu ngọn gió Choi trốn chơi tìm Gió vào nhà ốc Nói cười huyên thuyên...
    Bé nghe gió kể Miền xa nắng tràn Bé nghe gió hát Những lời mênh mang.
    Mơ mình nhỏ lại Lấy ốc làm nhà Cuộn trong vỏ ốc Như ngồi lòng ba! (Thuỵ Anh)
    - Luyện viết từ khó
    - huyên thuyên
    - mênh mang
    TỪ NGỮ
    Ảnh
    - Cách trình bày
    HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT:
    + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi câu. + Lùi 3 ô khi viết mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ cách 1 dòng.
    2. Viết
    2. Viết đoạn văn kể về một sự việc đã để lại cho em nhiều ấn tượng trong năm học vừa qua.
    - Sự việc để lại nhiều ấn tượng là gì? - Sự việc đó diễn ra ở đâu? Khi nào? - Sự việc đó diễn ra thế nào? Điều gì làm cho em ấn tượng nhất? - Em có cảm nghĩ gì về sự việc đó?
    Ảnh
    Lời chào
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓