Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Ôn tập và đánh giá cuối học kì I

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:30' 29-08-2024
    Dung lượng: 2.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ I
    Trang bìa
    Trang bìa
    CHỦ ĐỀ 4. TUẦN 18 BÀI: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT 3
    Ảnh
    Tiết 1,2
    1. Xếp
    TIẾT 1,2
    1. Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
    a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
    Ảnh
    -Kể tên
    TIẾT 1,2
    1. Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
    b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên
    Ảnh
    2. Đọc
    2. Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi.
    Ảnh
    - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại cho em ấn tượng sâu sắc?
    3. Tìm từ
    3. Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm.
    Ảnh
    4. Xếp
    4. Xếp những từ in đậm trong đoạn văn dưới đây vào nhóm thích hợp.
    Hội diều làng Bá Dương Nội được tổ chức hằng năm. Mỗi năm có cả trăm con diều tham dự. Trong gió nồm nam của buổi chiều quê, những con diều rực rỡ cùng bay lên trời cao. Tiếng sáo u u vi vút những khúc nhạc đồng quê. Trên bờ đê, trước sân đình hoặc ở trong làng, người dân đều có thể ngắm diều bay và ngất ngây trong tiếng sáo diều. Diều nào bay cao, bay xa, có tiếng sáo hay nhất sẽ được trao giải. (Theo Đỗ Thị Ngọc Minh)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Danh từ
    Động từ
    Tính từ
    Danh từ riêng
    Danh từ chung
    Động từ chỉ hoạt động
    Động từchỉ trạng thái
    Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật
    Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động
    -Đáp án bài 3
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Danh từ
    Động từ
    Tính từ
    Danh từ riêng
    Danh từ chung
    Động từ chỉ hoạt động
    Động từ chỉ trạng thái
    Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật
    Tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động
    Bá Dương Nội
    gió, buổi chiều, sân đình, làng
    tổ chức, bay, ngắm, trao
    ngất ngây
    rực rỡ, cao
    cao, xa
    5. Tìm
    5. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương)
    cá, hươu, rùa
    5. Tìm
    5. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    b. Khi mặt trời lặng im Nằm dài sau dãy núi Ấy là lúc bóng đêm Tô màu cho thế giới. (Nguyễn Quỳnh Mai)
    mặt trời, bóng đêm
    5. Tìm
    5. Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    c. Ngoan nhé, chú bê vàng, Ta dắt đi ăn cỏ, Bốn chân bước nhịp nhàng, Nước sông in hình chú. (Thy Ngọc)
    bê vàng
    6. Đặt câu
    6. Đặt câu về nội dung tranh bên, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
    Ảnh
    Tiết 3,4
    1. Đọc
    TIẾT 3,4
    1. Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    2. Tìm
    2. Các vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vì sao?
    a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ nhật tuyệt vời ấy đã tới... (Theo Trần Đức Tiến)
    Bạn gió lang thang Cù cây cười suốt Chồi non xanh mướt Làm dáng đung đưa. (Huỳnh Mai Liên)
    Cây chẳng mỏi lưng Xếp hàng thẳng tắp Lá vàng ngăn nắp Rơi xuống nhẹ nhàng.
    a. con dế (anh dế còm, tân trang bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm), co cóc (cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương), con giun đất (bác giun đất chun ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành)
    cây (chẳng mỏi lưng, xếp hàng, cười), lá vàng (ngăn nắp)
    gió (lang thang, cù cây), chồi nào (làm dáng)
    3. Điền
    Bài tập kéo thả chữ
    3. Dấu câu nào có thể thay cho mỗi chỗ chấm dưới đây? - Chim sâu con hỏi bố: ||-|| Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được không ạ||?|| ||-|| Tại sao con muốn trở thành hoạ mi||?|| ||-|| Con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý||?|| Chim bố nói: ||-|| Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. (Theo Nguyễn Đình Quảng)
    4. Điền
    Bài tập kéo thả chữ
    4. Điền dấu câu thích hợp thay cho chỗ chấm. Nêu tác dụng của các dấu câu đó. - a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã được lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có: ||-|| Trồng cây gây quỹ Đội. ||-|| Vì màu xanh quê hưong. ||-|| Sạch nhà - sạch lớp - sạch trường. ||-|| Làm kế hoạch nhỏ. b. Đoàn tàu Hà Nội ||-|| Vinh khởi hành tại ga Hà Nội lúc 18 giờ hằng ngày.
    5. Giải ô chữ
    Bài tập ô chữ
    Cây cao ... cả. - bóng
    ... ngọt sẻ bùi - chia
    Ăn chắc mặc ... - bền
    Giấy trắng ... đen - mực
    Cha ... con nối - truyền
    Tre ... măng mọc - già
    Thức ... dậy sớm - khuya
    ... lưng buộc bụng - thắt
    Đủ lông đủ ... - cánh
    Dùi ... kinh sử - mài
    ... ngã em nâng - chị
    Giấy ... phải giữ lấy lề - rách
    6. Nghe-viết
    6. Nghe - viết.
    Sông Cổ Cò xuôi từ chân Ngũ Hành Sơn về Cửa Đại, để lại bao kỉ niệm êm đềm trong tôi. Lặng lẽ cùng tôi đi qua năm tháng, sông quê hương trở nên nhỏ bé lại khi tôi biết những bến bờ rộng lớn hơn. Tôi nghiêng mình trước một Thu Bồn trầm lắng, một Vu Gia mênh mang. Và xa hơn, một Hồng Hà làm nên Hà Nội dậy tiếng rồng bay, một Sài Gòn long lanh ánh ngọc Viễn Đông... (Theo Vắn Thành Lê)
    Tiết 5
    1. Nói
    TIẾT 5
    1. Nói về một con vật có điểm đặc biệt vể hình dáng hoặc hoạt động
    G:
    Ảnh
    2. Viết
    2. Viết lại những điều em đã nói ở bài tập 1 thành một đoạn văn
    Ảnh
    3. Trao đổi
    3. Trao đổi với bạn để góp ý cho nhau rồi chỉnh sửa bài viết.
    Ảnh
    Tiết 6,7
    1. Đọc thành tiếng
    A. ĐỌC
    1. Đọc thành tiếng
    NHẮM MẮT LẠI (Trích)
    Chỉ cần nhắm mắt lại Tớ sẽ tưởng tượng ra Một thế giới bao la Lung linh như điều ước.
    Rạng ngời những bé gái Hoá công chúa kiêu sa Tụi con trai la cà Gọi nhau là hoàng tử.
    Trong rừng bầy thú dữ Ngủ khò trên lá khô Trên sóng biếc nhấp nhô Cá mập đùa nhảy nhót.
    Con sông dài tha thướt Nâng nhẹ áng mây qua Cánh đồng xanh hiền hoà Ngân lời ru êm ái.
    Ốc sên có thể hót Lợn sề nhún chây bay Dơi tung tăng cả ngày Cá lên bờ đi bộ.
    Tớ vẽ thêm cho phố Những cánh rừng biếc xanh Nghiêng hồ nước trong lành Cho sao khuya soi bóng. (Mỹ Linh)
    - Ðọc từ khó
    TỪ NGỮ
    - lung linh
    Ảnh
    - la cà
    - lợn sề
    - Luyện đọc đoạn
    Ảnh
    - Câu hỏi 1
    1. Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới gì?
    Thế giới bao la được nhắc đến trong bài thơ là thế giới tưởng tượng của bạn nhỏ.
    - Câu hỏi 2
    2. Các bé gái, bé trai và các con vật làm những gì trong thế giới đó?
    Trong thế giới tưởng tượng đó: - Các bé gái: hoá công chúa kiêu sa - Các bé trai: gọi nhau là hoàng tử - Bầy thú dữ: ngủ khò trên lá khô - Cá mập: đùa nhảy nhót trên sóng - Ốc sên: có thể hót - Lợn sề: nhún chây bay - Dơi: tung tăng cả ngày - Cá: lên bờ đi bộ
    2. Đọc hiểu
    2. Đọc hiểu
    HƯƠNG VỊ ĐỒNG QUÊ
    Nắng sớm ở nòng thôn đến rất nhanh. Mới bảy giờ ba mưoi, đồng ruộng đã ngập nắng chói chang. Siêng và Nam ngồi trên mô đất giữa nắng ấm. - Nếu ở thành phố, mình đang đi học boi ở câu lạc bộ, đi công viên Tao Đàn hoặc Văn Thánh. - Nam kể. - Mình không đi boi, cũng không đi công viên, nhưng mình có nhiều trò chơi lắm. Đi theo mình! Nam lóc cóc đi theo Siêng. Nam gặp Siêng trong chuyến về quê ngoại nghỉ hè. Cậu bé Siêng nhỏ xíu, đen đúa với mái tóc cháy nắng là "thổ địa" nhỏ của vùng đất Thất Sơn này. Siêng dẫn Nam đi lấy cần câu. Ra tới đám ruộng lấp xấp nước, nó chỉ Nam cách dùng lưỡi câu móc những hạt trăng trắng đã được vê viên làm mồi. -Trứng kiến nè, biết không? Nam ngó những hạt trắng, trong, tròn, nhỏ hơn hạt gạo một chút. Siêng bảo, trứng kiến còn được chế biến để ăn cùng món xôi rất ngon.
    2. Đọc hiểu
    Dưới ruộng rất nhiều cá. Siêng giật cẩn liên tục. Chuyền cẩn câu qua Nam, nó cũng giật được mấy chú. Chưa đầy một tiếng, hai đứa đã sung sướng đi vể với một giỏ cá đẩy. vể nhà, Siêng vọt vào bếp nướng cá. Cá lóc nướng chấm nước me. Nam thích thú ăn thử. Vị cá ngọt kết hợp với vị nước mắm mặn, me chua thành một hương vị tuyệt vời. Nam mải ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngó nó, miệng cười tươi rói. Mắc cỡ quá, nó nói lảng: - Món này ngon quá hén! Nghe nói ở đây có món cá lóc nướng trui ngon lắm, chắc không bằng món này đâu hén. - Đây là món cá lóc nướng trui mà. Siêng nhe răng cười hiền khô. Không phải cười chọc quê, Nam cảm thấy như vậy. (Phỏng theo Phạm Công Luận)
    - Giải nghĩa từ
    TỪ NGỮ
    - Cá lóc nướng trui: cá lóc nướng nguyên con, nướng cháy vảy.
    Ảnh
    Ảnh
    - Giải nghĩa từ
    TỪ NGỮ
    - Chọc quê: trêu chọc, làm cho người khác xấu hổ.
    Ảnh
    - Hén: nhỉ, nhé.
    - Câu hỏi 1
    Bài tập trắc nghiệm
    1. Chi tiết nào thể hiện Nam nhớ thành phố? Tìm câu trả lời đúng.
    A. Ngồi nói chuyện với bạn trên mò đất giữa đồng quê ngập nắng.
    B. Chia sẻ với bạn về những địa danh ở thành phố.
    C. Kể với bạn về các hoạt động thường làm ở thành phố.
    D. Rủ bạn thực hiện các hoạt động mà Nam thường làm ở thành phố.
    - Câu hỏi 2
    Bài tập trắc nghiệm
    2. Trong câu chuyện, Siêng được miêu tả như thế nào? Tìm câu trả lời đúng.
    A. Hiền khô, hay nói lảng.
    B. Cười tươi rói, hay chọc quê bạn.
    C. Nhỏ xíu, hay mắc cỡ.
    D. Nhỏ xíu, đen đúa, tóc cháy nắng.
    - Câu hỏi 3
    Bài tập trắc nghiệm
    3. Nam đã cùng Siêng làm những gì Ở Thất Sơn? Tìm câu trả lời đúng.
    A. Khám phá đám ruộng lấp xấp nước, tìm mồi câu cá.
    B. Dùng trứng kiến làm mồi câu cá, nướng cá.
    C. Câu cá, làm cá, nướng cá, thưởng thức cá nướng.
    D. Dùng trứng kiến làm mồi câu, câu cá, thưởng thức cá nướng.
    - Câu hỏi 4
    4. Tìm những từngữ thể hiện cảm xúc của Nam khi được làm những điều thú vị đó.
    sung sướng, thích thú
    - Câu hỏi 5
    5. Viết 1 - 2 câu nêu nhận xét về Siêng qua những chi tiết dưới đây: - Cười tươi rói khi nhìn Nam mải mê ăn món cá mình làm. - Cười hiền khô, không có ý định chọc quê bạn khi bạn không biết về món cá nướng trui.
    VD: Siêng là một người bạn chân thành, chất phác, mộc mạc.
    - Câu hỏi 6
    6. Viết 2-3 câu nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện.
    Ảnh
    Câu chuyện Hương vị đồng quê kể về những trải nghiệm ở đồng quê của cậu bé Nam với sự đồng hành của cậu bé Siêng. Câu chuyện rất giản dị, nhẹ nhàng, nhưng mang lại cho em nhiều cảm xúc thú vị. Em rất ngạc nhiên khi đọc đoạn Siêng giới thiệu về trứng kiến, rất tò mò khi đọc đoạn Nam thử món cá lóc nướng trui. Em rất thích câu chuyện này.
    - Câu hỏi 7
    7. Tìm các động từ trong câu: "Nam mải ăn, đến lúc nhìn lên thấy Siêng đang ngó nó, miệng cười tươi rói.".
    ăn, nhìn, thấy, ngó, cười
    Ảnh
    - Câu hỏi 8
    Bài tập kéo thả chữ
    8. Điền từ có nghĩa trái ngược với từ nhỏ xíu, hiền khô để thay cho mỗi bông hoa trong câu dưới đây: - Nghe tiếng gầm ||dữ tợn|| từ xa, thỏ sợ hãi tưởng tượng ra chúa sơn lâm với thân hình ||to lớn||, dũng mãnh sắp xuất hiện.
    - Câu hỏi 9
    9. Đặt 2 câu có chứa danh từ: a. Chỉ con vật. b. Chỉ thời gian.
    Tham khảo: - Những chú kiến tuy bé nhưng rất khoẻ, có thể mang được vật nặng hơn chúng gấp nhiều lần. - Mùa hè về, cả không gian tràn ngập màu đỏ của hoa phượng, màu tím của bằng lăng và tiếng ra rả của dàn đồng ca ve sầu.
    - Câu hỏi 10
    10. Các dấu gạch ngang đứng ở đầu dòng trong bài đọc có tác dụng gì?
    Các dấu gạch ngang đứng ở đầu dòng trong bài đọc có tác dụng đánh dấu lời nói trực tiếp.
    3. Viết
    Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Viết bài văn tả một con vật em từng nuôi hoặc từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt. Đề 2: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện thú vị mà em đã đọc hoặc đã nghe.
    Ảnh
    Lời chào
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓