Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Ôn tập và đánh giá cuối học kì I
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:32' 10-08-2022
Dung lượng: 3.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:32' 10-08-2022
Dung lượng: 3.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ I
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 4. TUẦN 18 BÀI: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT 3
Ảnh
Tiết 1,2
1. Đoán tên
TIẾT 1,2
1. Nhìn tranh, nói tên bài đọc
Ảnh
2. Đọc
2. Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Ảnh
3. Tìm từ
3. Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ thuộc một trong hai nhóm:
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
-Đáp án bài 3
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ thuộc một trong hai nhóm:
Câu
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
1
2
3
4
chuồn chuồn, bờ ao
thấp, cao
non, biển, sào
cao, sâu, cạn
dòng sông, bên bồi, bên lở
đục, trong
trăng, sao, núi, đồi
mờ, tỏ, lở, cao
4. Tìm cặp từ
4. Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong các câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau
1
2
3
4
thấp - cao
lên - xuống, cạn - sâu
lở - bồi, đục - trong
mờ - tỏ
5. Chọn từ thích hợp
Bài tập kéo thả chữ
Bài tập 5. Chọn từ ngữ chi đặc điểm thích hợp: - a. Ngọn tháp ||cao vút||. b. Ánh nắng ||vàng rực|| trên sân trường. c. Rừng ||im ắng||, chì có tiêng suối ||róc rách||. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng ||tự tin|| hơn.
6. Đặt câu
6. Đặt 1-2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.
Tiết 3,4
1. Nêu tên
TIẾT 3,4
1. Đọc các khổ thơ và nêu tên bài thơ chứa khổ thơ đó.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Tìm từ
2. Tìm từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc trong các khổ thơ trên.
Ảnh
thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa
3. Đọc
3. Đọc đoạn thơ em thuộc trong một bài đã học.
Ảnh
4. Kiểu câu
4. Mỗi câu trong truyện vui dưới đây thuộc kiểu câu nào?
Chuẩn bị bài
Mẹ: -(1) Trời ơi! (2) Sao con đi ngủ sớm thế? (3)Dậy chuẩn bị bài ngày mai đi! Con: -(4) Con đang chuẩn bị bài. (5)Xin mẹ nói nhỏ một chút!(6)Thầy giáo ra đề bài cho chúng con là “Kể lại một giấc mơ của em.”. (7)Con ngủ sớm xem mơ thấy gì để ngày mai còn kể. Mẹ:-(8)Ôi trời đất oi! (Phỏng theo Phư-di-cô Phư-di-Ô)
(câu cảm: 1,8; câu kể: 4,6, 7; câu hỏi: 2; câu khiến: 3,5.)
5. Đặt câu
5. Dựa vào các tranh dưới đây để đặt câu:
a. Một câu hỏi b. Một câu cảm c. Một câu kề d. Một câu khiến
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5. Nói
6. Nói tiếp để hoàn thành các câu rồi chép vào vở.
a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đù thứ: (...), (...), b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tìm (...), (...),
a. Phòng cùa bạn nhỏ vương vãi đù thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tim sách vở, bút, thước,...
Tiết 5
1. Nêu
TIẾT 5
1. Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
Ảnh
-Tranh 1
Ảnh
Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loài cây ăn quả.
-Tranh 2
Ảnh
Tranh 2: Thỉnh thoảng, ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn.
-Tranh 3
Ảnh
Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. ông nhổ cỏ, vun gổc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui.
-Tranh 4
Ảnh
Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quà, đền ơn người trổng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông - người trồng cây cho cháu hái quả ngọt.
2. Kể
2. Kể câu chuyện được thể hiện trong tranh vả đặt tên cho câu chuyện.
Ảnh
3. Viết
3. Viết lại lời em kế thành đoạn văn.
Ảnh
Tiết 6,7
1. Đọc thành tiếng
Ảnh
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
BUỔI SÁNG QUÊ NỘI
Khi mặt trời chưa dậy Hoa còn thiếp trong sương Khói bếp bay đầy vườn Nội nấu cơm, nấu cám.
Đàn trâu ra đồng sớm Đội cả sương mà đi Cuối xóm ai thầm thì Gánh rau ra chợ bán.
Gà con kêu trong ổ Đánh thúc ông một trời Chú mực ra sân phơi Chạy mấy vòng khởi động.
Một mùi hương mong mỏng Thơm đẫm vào ban mai Gió chạm khóm hoa nhài Mang hương đi khắp lối.
Buổi sáng ở quê nội Núi đồi ngủ trong mây Một trời như trái chín Treo lủng lẳng vòm cây. (Nguyễn Lâm Thắng)
- Ðọc từ khó
TỪ NGỮ
- nấu cơm
Ảnh
- khắp lối
- lủng lẳng
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- chó mực: một loại chó có lông màu đen.
Ảnh
Ảnh
- Luyện đọc đoạn
Ảnh
- Câu hỏi a
a. Tìm những từ ngữ trong bài thơ tả: hoa, gió, núi đồi, mặt trời.
- Hoa: thiếp trong sương. - Gió: chạm khóm hoa nhài, mang hương đi khắp lối. - Núi đồi: ngủ trong mây. - Mặt trời: như trái chín, treo lủng lẳng vòm cây.
- Câu hỏi b
b. Những con vật đã làm gì trong buổi sáng ở quê nội của bạn nhỏ?
- Đàn trâu: đội sương ra đồng sớm. - Gà con: kêu trong ổ, đánh thức mặt trời. - Chó mực: chạy trong sân phơi
- Câu hỏi c
c. Bài thơ nói đến những ai? Những người đó làm gì?
Bài thơ nói đến nội và những người ở cuối xóm. Nội đang nấu cơm, nấu cám. Những người ở cuối xóm đang thầm thì nói chuyện và gánh rau ra chợ bán.
2. Đọc hiểu
2. Đọc hiểu
CHÚNG TỚ LÀM THỦ THƯ
Tôi và Si-khin được làm thủ thư của thư viện lóp. Thật là oách! Si-khin hào hứng đến nỗi chốc chốc lại chạy ra ngắm nghía sách. Thấy gáy của một số cuốn sách lỏng lẻo, trang sách tuột ra, nó lấy xuống để hai đứa dán lại. Nó ca cẩm: - Trang thì rách, bìa thì rời ra, lại còn ai vẽ vào đây nữa chứ. Chúng tôi quyết định treo một khẩu hiệu: “Sách là bạn của chúng ta. Hãy bảo vệ sách!”. Giao sách cho bạn nào, Sí-khin cũng dặn: - Cậu giữ sách cẩn thận, đừng để giun dế xuất hiện trong sách nhé! - Thế là sao? - Thì đừng vẽ loằng ngoằng vào sách ấy. Ai mượn lâu, nó giục: - Người khác cũng muốn đọc, sao cậu giữ lâu thế?
2. Đọc hiểu
Ai trả quá nhanh, nó cũng không thích: - Này, cậu đọc lúc nào vậy? Hôm qua mượn, hôm nay đã trả rồi. Có lúc nhìn giá sách, nó bảo: - Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi này! Tớ thích nhìn nó đầy ăm ắp cơ. Tôi bảo: - Ô! Sách là để mượn mà. Tớ cũng đang mượn một cuốn. - Sao lại mượn sách? Câu là thủ thư cơ mà. Tôi phì cười, bảo nó là thủ thư thì cũng được mượn sách chứ. Thế là nó mượn sách theo tôi. Chúng tôi đọc nhiều hẳn lên, và nó không kêu ca về việc giá ít sách nữa. (Theo Ni-cô-lai Nô-xốp, Thuỵ Anh dịch)
- Câu hỏi a
Bài tập trắc nghiệm
a. Si-skin cám thấy thế nào khi được làm thủ thư của lớp?
Lo lắng, ngại ngần
Hãnh diện, hào hứng
Bồn chồn, hồi hộp
- Câu hỏi b
Bài tập trắc nghiệm
b. Si-skin và bạn của mình đã làm những gì để bảo vệ sách?
ngắm nghía sách, mượn sách
dán lại sách bị hỏng, dặn các bạn khác giữ gìn sách
không cho các bạn mượn sách, giữ giá sách đầy ăm ắp
- Câu hỏi c
Bài tập trắc nghiệm
c. Vì sao Si-skin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác mượn sách?
Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.
Vì bạn ấy không thích đọc sách.
Vì bạn ấy muốn dành sách cho bạn khác.
- Câu hỏi d
d. Vì sao Si-skin không kêu ca về việc giá ít sách nữa?
Vì bạn ấy cũng bắt đầu mượn sách như mọi người. Bạn ấy hiểu rằng sách là để đọc chứ không phải để cất trên giá.
- Câu hỏi e
e. Viết 2-3 câu nêu cảm nhận cùa em về những việc Si-skin đã làm dưới đây: - Nhắc nhở các bạn trả sách sớm - Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh - Không muốn sách được mượn nhiều vì thích nhìn giá sách đầy ắp.
VD: Bạn ấy là một người rất nghiêm túc, trách nhiệm (thể hiện qua chi tiết nhắc nhở các bạn trả sách sớm), nhiệt tình, thậm chí hơi quá mức (không vui khi các bạn trả sách quá nhanh), dẫn đến việc có những suy nghĩ rất buồn cười, khó hiểu (không muốn sách được mượn nhiéu vì thích nhìn giá sách đầy ắp).
- Câu hỏi g
Bài tập trắc nghiệm
g. Từ ngữ nào chi đặc điếm
đầy ăm ắp
gáy sách
kêu ca
- Câu hỏi h
h. Tìm trong bài đọc các cảu kết thúc bằng dấu chấm than và xếp vào 2 nhóm dưới đây:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Thật là oách! - Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi này! - Ô!
- Hãy bảo vệ sách! - Cậu giữ sách cẩn thận, dừng dể giun dế xuất hiện trong sách nhé!
3. Viết đoạn văn
3. Lựa chọn một trong hai đề sau:
a. Viết một đoạn văn tả một đồ dùng học tập. b. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Lời chào
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 4. TUẦN 18 BÀI: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT 3
Ảnh
Tiết 1,2
1. Đoán tên
TIẾT 1,2
1. Nhìn tranh, nói tên bài đọc
Ảnh
2. Đọc
2. Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Ảnh
3. Tìm từ
3. Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ thuộc một trong hai nhóm:
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
-Đáp án bài 3
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
3. Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ thuộc một trong hai nhóm:
Câu
Từ ngữ chỉ sự vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
1
2
3
4
chuồn chuồn, bờ ao
thấp, cao
non, biển, sào
cao, sâu, cạn
dòng sông, bên bồi, bên lở
đục, trong
trăng, sao, núi, đồi
mờ, tỏ, lở, cao
4. Tìm cặp từ
4. Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong các câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 3.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau
1
2
3
4
thấp - cao
lên - xuống, cạn - sâu
lở - bồi, đục - trong
mờ - tỏ
5. Chọn từ thích hợp
Bài tập kéo thả chữ
Bài tập 5. Chọn từ ngữ chi đặc điểm thích hợp: - a. Ngọn tháp ||cao vút||. b. Ánh nắng ||vàng rực|| trên sân trường. c. Rừng ||im ắng||, chì có tiêng suối ||róc rách||. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng ||tự tin|| hơn.
6. Đặt câu
6. Đặt 1-2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.
Tiết 3,4
1. Nêu tên
TIẾT 3,4
1. Đọc các khổ thơ và nêu tên bài thơ chứa khổ thơ đó.
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Tìm từ
2. Tìm từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc trong các khổ thơ trên.
Ảnh
thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa
3. Đọc
3. Đọc đoạn thơ em thuộc trong một bài đã học.
Ảnh
4. Kiểu câu
4. Mỗi câu trong truyện vui dưới đây thuộc kiểu câu nào?
Chuẩn bị bài
Mẹ: -(1) Trời ơi! (2) Sao con đi ngủ sớm thế? (3)Dậy chuẩn bị bài ngày mai đi! Con: -(4) Con đang chuẩn bị bài. (5)Xin mẹ nói nhỏ một chút!(6)Thầy giáo ra đề bài cho chúng con là “Kể lại một giấc mơ của em.”. (7)Con ngủ sớm xem mơ thấy gì để ngày mai còn kể. Mẹ:-(8)Ôi trời đất oi! (Phỏng theo Phư-di-cô Phư-di-Ô)
(câu cảm: 1,8; câu kể: 4,6, 7; câu hỏi: 2; câu khiến: 3,5.)
5. Đặt câu
5. Dựa vào các tranh dưới đây để đặt câu:
a. Một câu hỏi b. Một câu cảm c. Một câu kề d. Một câu khiến
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
5. Nói
6. Nói tiếp để hoàn thành các câu rồi chép vào vở.
a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đù thứ: (...), (...), b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tìm (...), (...),
a. Phòng cùa bạn nhỏ vương vãi đù thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải đi tim sách vở, bút, thước,...
Tiết 5
1. Nêu
TIẾT 5
1. Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
Ảnh
-Tranh 1
Ảnh
Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loài cây ăn quả.
-Tranh 2
Ảnh
Tranh 2: Thỉnh thoảng, ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn.
-Tranh 3
Ảnh
Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. ông nhổ cỏ, vun gổc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui.
-Tranh 4
Ảnh
Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quà, đền ơn người trổng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông - người trồng cây cho cháu hái quả ngọt.
2. Kể
2. Kể câu chuyện được thể hiện trong tranh vả đặt tên cho câu chuyện.
Ảnh
3. Viết
3. Viết lại lời em kế thành đoạn văn.
Ảnh
Tiết 6,7
1. Đọc thành tiếng
Ảnh
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
BUỔI SÁNG QUÊ NỘI
Khi mặt trời chưa dậy Hoa còn thiếp trong sương Khói bếp bay đầy vườn Nội nấu cơm, nấu cám.
Đàn trâu ra đồng sớm Đội cả sương mà đi Cuối xóm ai thầm thì Gánh rau ra chợ bán.
Gà con kêu trong ổ Đánh thúc ông một trời Chú mực ra sân phơi Chạy mấy vòng khởi động.
Một mùi hương mong mỏng Thơm đẫm vào ban mai Gió chạm khóm hoa nhài Mang hương đi khắp lối.
Buổi sáng ở quê nội Núi đồi ngủ trong mây Một trời như trái chín Treo lủng lẳng vòm cây. (Nguyễn Lâm Thắng)
- Ðọc từ khó
TỪ NGỮ
- nấu cơm
Ảnh
- khắp lối
- lủng lẳng
- Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ
- chó mực: một loại chó có lông màu đen.
Ảnh
Ảnh
- Luyện đọc đoạn
Ảnh
- Câu hỏi a
a. Tìm những từ ngữ trong bài thơ tả: hoa, gió, núi đồi, mặt trời.
- Hoa: thiếp trong sương. - Gió: chạm khóm hoa nhài, mang hương đi khắp lối. - Núi đồi: ngủ trong mây. - Mặt trời: như trái chín, treo lủng lẳng vòm cây.
- Câu hỏi b
b. Những con vật đã làm gì trong buổi sáng ở quê nội của bạn nhỏ?
- Đàn trâu: đội sương ra đồng sớm. - Gà con: kêu trong ổ, đánh thức mặt trời. - Chó mực: chạy trong sân phơi
- Câu hỏi c
c. Bài thơ nói đến những ai? Những người đó làm gì?
Bài thơ nói đến nội và những người ở cuối xóm. Nội đang nấu cơm, nấu cám. Những người ở cuối xóm đang thầm thì nói chuyện và gánh rau ra chợ bán.
2. Đọc hiểu
2. Đọc hiểu
CHÚNG TỚ LÀM THỦ THƯ
Tôi và Si-khin được làm thủ thư của thư viện lóp. Thật là oách! Si-khin hào hứng đến nỗi chốc chốc lại chạy ra ngắm nghía sách. Thấy gáy của một số cuốn sách lỏng lẻo, trang sách tuột ra, nó lấy xuống để hai đứa dán lại. Nó ca cẩm: - Trang thì rách, bìa thì rời ra, lại còn ai vẽ vào đây nữa chứ. Chúng tôi quyết định treo một khẩu hiệu: “Sách là bạn của chúng ta. Hãy bảo vệ sách!”. Giao sách cho bạn nào, Sí-khin cũng dặn: - Cậu giữ sách cẩn thận, đừng để giun dế xuất hiện trong sách nhé! - Thế là sao? - Thì đừng vẽ loằng ngoằng vào sách ấy. Ai mượn lâu, nó giục: - Người khác cũng muốn đọc, sao cậu giữ lâu thế?
2. Đọc hiểu
Ai trả quá nhanh, nó cũng không thích: - Này, cậu đọc lúc nào vậy? Hôm qua mượn, hôm nay đã trả rồi. Có lúc nhìn giá sách, nó bảo: - Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi này! Tớ thích nhìn nó đầy ăm ắp cơ. Tôi bảo: - Ô! Sách là để mượn mà. Tớ cũng đang mượn một cuốn. - Sao lại mượn sách? Câu là thủ thư cơ mà. Tôi phì cười, bảo nó là thủ thư thì cũng được mượn sách chứ. Thế là nó mượn sách theo tôi. Chúng tôi đọc nhiều hẳn lên, và nó không kêu ca về việc giá ít sách nữa. (Theo Ni-cô-lai Nô-xốp, Thuỵ Anh dịch)
- Câu hỏi a
Bài tập trắc nghiệm
a. Si-skin cám thấy thế nào khi được làm thủ thư của lớp?
Lo lắng, ngại ngần
Hãnh diện, hào hứng
Bồn chồn, hồi hộp
- Câu hỏi b
Bài tập trắc nghiệm
b. Si-skin và bạn của mình đã làm những gì để bảo vệ sách?
ngắm nghía sách, mượn sách
dán lại sách bị hỏng, dặn các bạn khác giữ gìn sách
không cho các bạn mượn sách, giữ giá sách đầy ăm ắp
- Câu hỏi c
Bài tập trắc nghiệm
c. Vì sao Si-skin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác mượn sách?
Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách.
Vì bạn ấy không thích đọc sách.
Vì bạn ấy muốn dành sách cho bạn khác.
- Câu hỏi d
d. Vì sao Si-skin không kêu ca về việc giá ít sách nữa?
Vì bạn ấy cũng bắt đầu mượn sách như mọi người. Bạn ấy hiểu rằng sách là để đọc chứ không phải để cất trên giá.
- Câu hỏi e
e. Viết 2-3 câu nêu cảm nhận cùa em về những việc Si-skin đã làm dưới đây: - Nhắc nhở các bạn trả sách sớm - Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh - Không muốn sách được mượn nhiều vì thích nhìn giá sách đầy ắp.
VD: Bạn ấy là một người rất nghiêm túc, trách nhiệm (thể hiện qua chi tiết nhắc nhở các bạn trả sách sớm), nhiệt tình, thậm chí hơi quá mức (không vui khi các bạn trả sách quá nhanh), dẫn đến việc có những suy nghĩ rất buồn cười, khó hiểu (không muốn sách được mượn nhiéu vì thích nhìn giá sách đầy ắp).
- Câu hỏi g
Bài tập trắc nghiệm
g. Từ ngữ nào chi đặc điếm
đầy ăm ắp
gáy sách
kêu ca
- Câu hỏi h
h. Tìm trong bài đọc các cảu kết thúc bằng dấu chấm than và xếp vào 2 nhóm dưới đây:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Thật là oách! - Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi này! - Ô!
- Hãy bảo vệ sách! - Cậu giữ sách cẩn thận, dừng dể giun dế xuất hiện trong sách nhé!
3. Viết đoạn văn
3. Lựa chọn một trong hai đề sau:
a. Viết một đoạn văn tả một đồ dùng học tập. b. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Lời chào
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất