Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:52' 25-11-2024
Dung lượng: 628.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:52' 25-11-2024
Dung lượng: 628.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Em hãy nêu quy tắc so sánh các số tự nhiên ?
Quy tắc : Trong hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Em hãy nêu cách làm tròn các số tự nhiên ?
Quy tắc: Khi làm tròn số đến hàng bất kì, ta so sánh chữ số của hàng đó với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khởi động
Khởi động
Hai xe tải cùng chở thức ăn gia súc. Biết rằng xe thứ nhất chở được 4 554 kg, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 537 kg. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki - lô - gam thức ăn gia súc?
Bài giải Xe thứ hai chở được số ki - lô - gam thức ăn gia súc là: 4 554 + 537 = 5 091 (kg) Cả hai xe chở được số ki - lô - gam thức ăn gia súc là: 4 554 + 5 091 = 9 645 (kg) Đáp số: 9 645 (kg)
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Thực hiện các yêu cầu sau: a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600. b) Viết các số. Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín. Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười. c) Số? 14 030 = ….?.... + 4 000 + …..?.....
Lời giải: a) 57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám 460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai 185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009 Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310 c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30
Bài 2
Câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5: >, <, = ? a) 987 …?.... 1 082 b) 541 582 ….?.... 541 285 c) 200 + 500 ….?.... 200 500 d) 700 000 + 4 000 ….?..... 704 000
Lời giải: a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285 c) 200 + 500 < 200 500 d) 700 000 + 4 000 = 704 000
Bài 3
Câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5: Câu nào đúng, câu nào sai? a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên. b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60. d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.
Lời giải: a) Đúng b) Sai (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất) c) Sai (vì các chữ số 6 trong số 60 060 060 từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 60 000 000, 60 000, 60) d) Đúng
Vui học
Trả lời câu hỏi Vui học trang 7 SGK Toán 5 Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.
Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Đặt tính rồi tính. a) 157 496 + 333 333 b) 439 561 – 68 708 c) 23 082 x 34 d) 376 583 : 15
Lời giải:
Ảnh
Bài 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 8 SGK Toán 5 Tính giá trị của biểu thức. a) 9 520 : 70 x 35 b) 15 702 – (506 + 208 x 63)
Lời giải: a) 9 520 : 70 x 35 = 136 x 35 = 4 760 b) 15 702 – (506 + 208 x 63) = 15 702 – (506 + 13 104) = 15 702 – 13 610 = 2 092
Bài 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 8 SGK Toán 5 Tính bằng cách thuận tiện. a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 b) 17 x (730 + 270) c) 25 x 9 x 4 x 7 d) 831 x 56 – 831 x 46
Lời giải: a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 = (58 000 + 2 000) + (200 + 800) = 60 000 + 1 000 = 61 000 b) 17 x (730 + 270) = 17 x 1 000 = 17 000 c) 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 4) x (9 x 7) = 100 x 63 = 6 300 d) 831 x 56 – 831 x 46 = 831 x (56 – 46) = 831 x 10 = 8 310
Bài 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 8 SGK Toán 5 Chọn số thích hợp thay vào .?.
Lời giải: .?. + 26 = 468 468 + 26 = 494 .?. x 26 = 468 468 x 26 = 12 168 .?. – 26 = 468 468 – 26 = 442 .?. : 26 = 468 468 : 26 = 18
Ảnh
Ảnh
Bài 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 8 SGK Toán 5 Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?
Tóm tắt
Ảnh
Bài giải Số hộp sữa có đường là: (35 + 11) : 2 = 23 (hộp) Số hộp sữa ít đường là: 35 – 23 = 12 (hộp) Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp Sữa ít đường 12 hộp
Bài 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 8 SGK Toán 5: Số? Tú có 120 000 đồng. Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ đề Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.
Lời giải Số tiền Tú mua vở là: 120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng) Giá tiền của mỗi quyển vở là: 90 000 : 12 000 = 7 500 (đồng) Vậy mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.
Bài 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 8 SGK Toán 5Số? Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người. a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người. b) Dân số của tỉnh Nam Định là ?. người.
Lời giải a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là: 908 358 – 872 035 = 36 323 (người) Vậy tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người. b) Dân số của tỉnh Nam định là: 872 035 + 908 358 = 1 780 393 (người) Vậy dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.
Đất nước em
Đất nước em
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 9 SGK Toán 5 Quan sát biểu đồ dưới đây. a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều. b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi? c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Lời giải a) Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít. b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp bưởi số lần là: 22 : 11 = 2 (lần) c) Sản lượng mít là 61 nghìn tấn Tổng sản lượng các loại trái cây dứa, bưởi, chanh, mãng cầu là: 24 + 11 + 22 + 6 = 63 (nghìn tấn) Vậy sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Khám phá
Khám phá
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 9 SGK Toán 5 Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không). Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?
Lời giải Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là: 1 000 000 : 25 = 40 000 (Latex(m^2)) Đáp số: 40 000 Latex(m^2)
Dặn dò
Dặn dò
Các em lưu ý:
Ôn lại các kiến thức về số tự nhiên: Hãy xem lại định nghĩa và cách nhận diện số tự nhiên, cách đếm, so sánh, và sắp xếp thứ tự các số. Lưu ý sự khác nhau giữa số chẵn, số lẻ. Thực hành các phép tính cơ bản: Hãy làm thêm các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Chú ý các quy tắc và tính chính xác trong từng phép tính. Luyện tập thêm tại nhà: Các em nên làm thêm các bài tập từ sách giáo khoa hoặc sách bài tập để củng cố kiến thức. Những bài nào chưa hiểu rõ, hãy đánh dấu lại để hỏi thầy cô trong buổi học sau. Chuẩn bị cho buổi học tới: Các em xem trước phần tiếp theo trong sách để có sự chuẩn bị tốt hơn cho bài mới.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNH
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Em hãy nêu quy tắc so sánh các số tự nhiên ?
Quy tắc : Trong hai số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn. Nếu hai số có cùng chữ số thì ta so sánh từng chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Em hãy nêu cách làm tròn các số tự nhiên ?
Quy tắc: Khi làm tròn số đến hàng bất kì, ta so sánh chữ số của hàng đó với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khởi động
Khởi động
Hai xe tải cùng chở thức ăn gia súc. Biết rằng xe thứ nhất chở được 4 554 kg, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 537 kg. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki - lô - gam thức ăn gia súc?
Bài giải Xe thứ hai chở được số ki - lô - gam thức ăn gia súc là: 4 554 + 537 = 5 091 (kg) Cả hai xe chở được số ki - lô - gam thức ăn gia súc là: 4 554 + 5 091 = 9 645 (kg) Đáp số: 9 645 (kg)
Ảnh
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Thực hiện các yêu cầu sau: a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600. b) Viết các số. Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín. Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười. c) Số? 14 030 = ….?.... + 4 000 + …..?.....
Lời giải: a) 57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám 460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai 185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm b) Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009 Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310 c) 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30
Bài 2
Câu hỏi 2 trang 7 SGK Toán 5: >, <, = ? a) 987 …?.... 1 082 b) 541 582 ….?.... 541 285 c) 200 + 500 ….?.... 200 500 d) 700 000 + 4 000 ….?..... 704 000
Lời giải: a) 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285 c) 200 + 500 < 200 500 d) 700 000 + 4 000 = 704 000
Bài 3
Câu hỏi 3 trang 7 SGK Toán 5: Câu nào đúng, câu nào sai? a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; … là dãy số tự nhiên. b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60. d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.
Lời giải: a) Đúng b) Sai (vì 0 là số tự nhiên bé nhất và không có số tự nhiên lớn nhất) c) Sai (vì các chữ số 6 trong số 60 060 060 từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 60 000 000, 60 000, 60) d) Đúng
Vui học
Trả lời câu hỏi Vui học trang 7 SGK Toán 5 Đi theo các số có chữ số ở hàng chục nghìn giống nhau để về nhà.
Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Bài 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 8 SGK Toán 5 Đặt tính rồi tính. a) 157 496 + 333 333 b) 439 561 – 68 708 c) 23 082 x 34 d) 376 583 : 15
Lời giải:
Ảnh
Bài 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 8 SGK Toán 5 Tính giá trị của biểu thức. a) 9 520 : 70 x 35 b) 15 702 – (506 + 208 x 63)
Lời giải: a) 9 520 : 70 x 35 = 136 x 35 = 4 760 b) 15 702 – (506 + 208 x 63) = 15 702 – (506 + 13 104) = 15 702 – 13 610 = 2 092
Bài 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 8 SGK Toán 5 Tính bằng cách thuận tiện. a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 b) 17 x (730 + 270) c) 25 x 9 x 4 x 7 d) 831 x 56 – 831 x 46
Lời giải: a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 = (58 000 + 2 000) + (200 + 800) = 60 000 + 1 000 = 61 000 b) 17 x (730 + 270) = 17 x 1 000 = 17 000 c) 25 x 9 x 4 x 7 = (25 x 4) x (9 x 7) = 100 x 63 = 6 300 d) 831 x 56 – 831 x 46 = 831 x (56 – 46) = 831 x 10 = 8 310
Bài 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 8 SGK Toán 5 Chọn số thích hợp thay vào .?.
Lời giải: .?. + 26 = 468 468 + 26 = 494 .?. x 26 = 468 468 x 26 = 12 168 .?. – 26 = 468 468 – 26 = 442 .?. : 26 = 468 468 : 26 = 18
Ảnh
Ảnh
Bài 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 8 SGK Toán 5 Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?
Tóm tắt
Ảnh
Bài giải Số hộp sữa có đường là: (35 + 11) : 2 = 23 (hộp) Số hộp sữa ít đường là: 35 – 23 = 12 (hộp) Đáp số: Sữa có đường: 23 hộp Sữa ít đường 12 hộp
Bài 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 8 SGK Toán 5: Số? Tú có 120 000 đồng. Tú mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ đề Tú mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Tú mua có giá .?. đồng.
Lời giải Số tiền Tú mua vở là: 120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng) Giá tiền của mỗi quyển vở là: 90 000 : 12 000 = 7 500 (đồng) Vậy mỗi quyển vở Tú mua có giá 7 500 đồng.
Bài 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 8 SGK Toán 5Số? Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh Nam Định có dân số nam là 872 035 người, dân số nữ là 908 358 người. a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là .?. người. b) Dân số của tỉnh Nam Định là ?. người.
Lời giải a) Tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là: 908 358 – 872 035 = 36 323 (người) Vậy tỉnh Nam Định có dân số nữ nhiều hơn dân số nam là 36 323 người. b) Dân số của tỉnh Nam định là: 872 035 + 908 358 = 1 780 393 (người) Vậy dân số của tỉnh Nam Định là 1 780 393 người.
Đất nước em
Đất nước em
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 9 SGK Toán 5 Quan sát biểu đồ dưới đây. a) Nêu tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều. b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp mấy lần bưởi? c) So sánh sản lượng mít với tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Lời giải a) Tên các loại trái cây theo sản lượng thu hoạch từ ít đến nhiều là: mãng cầu, bưởi, chanh, dứa, mít. b) Sản lượng thu hoạch chanh gấp bưởi số lần là: 22 : 11 = 2 (lần) c) Sản lượng mít là 61 nghìn tấn Tổng sản lượng các loại trái cây dứa, bưởi, chanh, mãng cầu là: 24 + 11 + 22 + 6 = 63 (nghìn tấn) Vậy sản lượng mít ít hơn tổng sản lượng các loại trái cây còn lại.
Khám phá
Khám phá
Trả lời câu hỏi Khám phá trang 9 SGK Toán 5 Để thuận lợi cho việc xuất khẩu, tỉnh Hậu Giang đã đề xuất cấp mã vùng cho sầu riêng của tỉnh (mã vùng giúp người sử dụng biết quả sầu riêng được thu hoạch ở đâu, nơi đó có áp dụng phương pháp canh tác an toàn không). Nếu có 25 hộ dân được chọn để canh tác sầu riêng trên 1 triệu mét vuông đất được cấp mã vùng thì bình quân mỗi hộ canh tác bao nhiêu mét vuông?
Lời giải Bình quân mỗi hộ canh tác số mét vuông là: 1 000 000 : 25 = 40 000 (Latex(m^2)) Đáp số: 40 000 Latex(m^2)
Dặn dò
Dặn dò
Các em lưu ý:
Ôn lại các kiến thức về số tự nhiên: Hãy xem lại định nghĩa và cách nhận diện số tự nhiên, cách đếm, so sánh, và sắp xếp thứ tự các số. Lưu ý sự khác nhau giữa số chẵn, số lẻ. Thực hành các phép tính cơ bản: Hãy làm thêm các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Chú ý các quy tắc và tính chính xác trong từng phép tính. Luyện tập thêm tại nhà: Các em nên làm thêm các bài tập từ sách giáo khoa hoặc sách bài tập để củng cố kiến thức. Những bài nào chưa hiểu rõ, hãy đánh dấu lại để hỏi thầy cô trong buổi học sau. Chuẩn bị cho buổi học tới: Các em xem trước phần tiếp theo trong sách để có sự chuẩn bị tốt hơn cho bài mới.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất