Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 87. Ôn tập số tự nhiên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:17' 25-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:17' 25-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 87. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 87. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Số tự nhiên: Số tự nhiên là các số 0,1,2,3,4,…. Không có số tự nhiên lớn nhất, tập hợp số tự nhiên kéo dài vô hạn. Cách đọc và viết số tự nhiên: Cách đọc số theo từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu,...). Ghi nhớ cách đọc các số lớn và cách dùng dấu chấm để tách hàng nghìn (ví dụ: 1.234.567 1.234.567). So sánh số tự nhiên: Số tự nhiên lớn hơn khi: Có nhiều chữ số hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, so sánh từ trái qua phải từng hàng. Cộng, trừ, nhân, chia: Ôn tập cách thực hiện từng phép tính và tính nhanh.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Đọc các số dưới đây. a) 36 908 b) 240 742 c) 7 984 105 d) 513 006 021
Phương pháp giải: Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. Lời giải chi tiết: a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.
Bài 2
Bài 2: Viết các số sau. a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba. b) Một triệu sáu mươi nghìn. c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm
Phương pháp giải: Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải chi tiết: a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703 b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000 c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700
Bài 3
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng. a) Số 106 040 đọc là: A. Một không sáu không bốn không. B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: A. 5 000 000 5 B. 5 000 005 C. 500 005 D. 5 005
Phương pháp giải: - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. - Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải chi tiết: a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi. Chọn D b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005 Chọn B
Bài 4
Bài 4: Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba. b) Trong số 8 053 663: Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000 Chữ số 5 trong số 8053663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50000 Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000 Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600 Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60 Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5
Bài 5
Bài 5: Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng. a) 8 072 601 b) 605 480 200
Phương pháp giải: Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. Lời giải chi tiết: a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 600 + 1 b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200
Bài 6
Bài 6: Chữ số? a) 4 215 > 4 2?9 b) 37 642 = 3? 642 c) 9 999 < 10 00?
Phương pháp giải: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Lời giải chi tiết: a) 4 215 > 4 209 b) 37 642 = 37 642 c) 9 999 < 10 000
Bài 7
Bài 2: Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau: 994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người. Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít. Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.
Phương pháp giải: So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh. Lời giải chi tiết: Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131 Vậy các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít là 1 009 168 người; 994 679 người; 854 679 người; 854 131 người
Bài 8
Bài 8: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Đúng c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất d) Đúng. Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị và không có số tự nhiên nào ở giữa hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài 9
Bài 9: Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:
Phương pháp giải: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị): 70 095; 70 096; 70 097 b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị): 142 696; 142 698; 142 700 c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị): 8 199; 8 201; 8 203 d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị): 7 490; 7 500; 7 510
Bài 10
Bài 10: Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây? a) 27; 29; 31; 33; … b) 36; 38; 40; 42; … c) 10; 20; 30; 40; …
Phương pháp giải: Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp. Lời giải chi tiết: Ta thấy: Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c a) 27; 29; 31; 33; 85 b) 36; 38; 40; 42; 126 c) 10; 20; 30; 40; 700
Bài 11
Bài 11: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Phương pháp giải: Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai. Lời giải chi tiết: Tổng giá trị của số tiền trên là: 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng) a) Đúng b) Sai
Ảnh
Bài 12
Bài 12: Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải: Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình. Lời giải chi tiết: Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh Có 6 hàng như thế Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn Trong hình có khoảng 60 bạn
Ảnh
Vui học
Vui học
Vui học: Trò chơi: Ai nhanh nhất? Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây. Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - Số tự nhiên bé nhất: 0 - Số liền sau của 9 999: 10 000 - Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177 - Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998 - Số lẻ bé nhất: 1 - Số liền trước của 100 000: 99 999 - Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990 - Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001
Hoạt động thực tế
Hoạt động thực tế
Hoạt động thực tế: Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.
Phương pháp giải: Học sinh thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh, và các phép tính trên số tự nhiên. Nhớ quy tắc thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. Luyện giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến số tự nhiên. Tìm các ví dụ về số tự nhiên trong cuộc sống hằng ngày như đếm đồ vật, đọc biển số xe, số nhà,... Ghi lại các số lớn trong thực tế (ví dụ: dân số, khoảng cách) để làm quen với cách đọc và viết.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 87. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Số tự nhiên: Số tự nhiên là các số 0,1,2,3,4,…. Không có số tự nhiên lớn nhất, tập hợp số tự nhiên kéo dài vô hạn. Cách đọc và viết số tự nhiên: Cách đọc số theo từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu,...). Ghi nhớ cách đọc các số lớn và cách dùng dấu chấm để tách hàng nghìn (ví dụ: 1.234.567 1.234.567). So sánh số tự nhiên: Số tự nhiên lớn hơn khi: Có nhiều chữ số hơn. Nếu số chữ số bằng nhau, so sánh từ trái qua phải từng hàng. Cộng, trừ, nhân, chia: Ôn tập cách thực hiện từng phép tính và tính nhanh.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Đọc các số dưới đây. a) 36 908 b) 240 742 c) 7 984 105 d) 513 006 021
Phương pháp giải: Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. Lời giải chi tiết: a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.
Bài 2
Bài 2: Viết các số sau. a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba. b) Một triệu sáu mươi nghìn. c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm
Phương pháp giải: Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải chi tiết: a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703 b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000 c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700
Bài 3
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng. a) Số 106 040 đọc là: A. Một không sáu không bốn không. B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: A. 5 000 000 5 B. 5 000 005 C. 500 005 D. 5 005
Phương pháp giải: - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. - Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị Lời giải chi tiết: a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi. Chọn D b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005 Chọn B
Bài 4
Bài 4: Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba. b) Trong số 8 053 663: Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000 Chữ số 5 trong số 8053663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50000 Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000 Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600 Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60 Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3 d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5
Bài 5
Bài 5: Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng. a) 8 072 601 b) 605 480 200
Phương pháp giải: Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị. Lời giải chi tiết: a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 600 + 1 b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200
Bài 6
Bài 6: Chữ số? a) 4 215 > 4 2?9 b) 37 642 = 3? 642 c) 9 999 < 10 00?
Phương pháp giải: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Lời giải chi tiết: a) 4 215 > 4 209 b) 37 642 = 37 642 c) 9 999 < 10 000
Bài 7
Bài 2: Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau: 994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người. Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít. Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.
Phương pháp giải: So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh. Lời giải chi tiết: Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131 Vậy các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít là 1 009 168 người; 994 679 người; 854 679 người; 854 131 người
Bài 8
Bài 8: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Đúng c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất d) Đúng. Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị và không có số tự nhiên nào ở giữa hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài 9
Bài 9: Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:
Phương pháp giải: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị): 70 095; 70 096; 70 097 b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị): 142 696; 142 698; 142 700 c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị): 8 199; 8 201; 8 203 d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị): 7 490; 7 500; 7 510
Bài 10
Bài 10: Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây? a) 27; 29; 31; 33; … b) 36; 38; 40; 42; … c) 10; 20; 30; 40; …
Phương pháp giải: Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp. Lời giải chi tiết: Ta thấy: Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c a) 27; 29; 31; 33; 85 b) 36; 38; 40; 42; 126 c) 10; 20; 30; 40; 700
Bài 11
Bài 11: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Phương pháp giải: Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai. Lời giải chi tiết: Tổng giá trị của số tiền trên là: 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng) a) Đúng b) Sai
Ảnh
Bài 12
Bài 12: Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải: Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình. Lời giải chi tiết: Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh Có 6 hàng như thế Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn Trong hình có khoảng 60 bạn
Ảnh
Vui học
Vui học
Vui học: Trò chơi: Ai nhanh nhất? Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây. Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - Số tự nhiên bé nhất: 0 - Số liền sau của 9 999: 10 000 - Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177 - Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998 - Số lẻ bé nhất: 1 - Số liền trước của 100 000: 99 999 - Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990 - Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001
Hoạt động thực tế
Hoạt động thực tế
Hoạt động thực tế: Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.
Phương pháp giải: Học sinh thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Xem lại các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, cách đọc, viết, so sánh, và các phép tính trên số tự nhiên. Nhớ quy tắc thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức. Luyện giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến số tự nhiên. Tìm các ví dụ về số tự nhiên trong cuộc sống hằng ngày như đếm đồ vật, đọc biển số xe, số nhà,... Ghi lại các số lớn trong thực tế (ví dụ: dân số, khoảng cách) để làm quen với cách đọc và viết.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất