Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 52. Ôn tập số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:22' 26-11-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:22' 26-11-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 52. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 52. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Khái niệm số thập phân:
Số thập phân là số có phần nguyên và phần thập phân, được ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: 3,5; 12,34; 0,07.
Cách đọc số thập phân:
Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy,” rồi đọc từng chữ số ở phần thập phân. Ví dụ: 12,34 đọc là "mười hai phẩy ba tư."
So sánh số thập phân:
So sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, so sánh từng chữ số của phần thập phân từ trái sang phải. Ví dụ: 3,45 > 3,32 (do 45 > 32).
Củng cố kiến thức (Tiếp)
Chuyển phân số thành số thập phân:
Chia tử số cho mẫu số để được số thập phân. Ví dụ: 7/10 = 0,7; 1/4 = 0,25.
Ví dụ củng cố:
1. Số nào lớn hơn: 0,56 hay 0,65? 2. Chuyển 3/5 thành số thập phân.
1. Số nào lớn hơn: 0,56 hay 0,65? So sánh từng chữ số: Phần nguyên của cả hai số là 0 (bằng nhau). So sánh phần thập phân: 56 < 65. Đáp án: Số 0,65 lớn hơn 0,56.
2. Chuyển 3/5 thành số thập phân: Chia tử số cho mẫu số: 3 ÷ 5 = 0,6. Đáp án: 3/5 = 0,6.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Chọn ý trả lời đúng nhất. Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước? A. 1Latex(5/10)l B. Latex(15/10)l C. 1,5l D. Cả ba ý trên đều đúng
Phương pháp giải: Quan sát hình và khoanh vào đáp án đúng.
Lời giải chi tiết: Ta có: Cả hai bình bên chứa số lít nước là: 1Latex(5/10)l = Latex(15/10)l = 1,5l. Chọn D.
Bài 2
Bài 2: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào. a) 6,37 b) 0,945
Phương pháp giải: - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... Lời giải chi tiết: a) 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy. - Phần nguyên là: 6. - Phần thập phân là: 37 (phần trăm) Trong số thập phân 6,37: - Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị. - Chữ số 3 thuộc hàng phần mười. - Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
b) 0,945 đọc là: Không phẩy chín trăm bốn mươi lăm. - Phần nguyên là: 0. - Phần thập phân là: 945 (phần nghìn) Trong số thập phân 0,945: - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị. - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười. - Chữ số 4 thuộc hàng phần trăm. - Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Bài 3
Bài 3: >, <, = a) 4,790 .?. 4,79 b) 82,5 .?. 82,49 c) 22,36 .?. 223,6
Phương pháp giải: - So sánh các số theo quy tắc: + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó Lời giải chi tiết: a) 4,790 = 4,79 b) 82,5 > 82,49 c) 22,36 < 223,6
Bài 4
Bài 4: Sắp xếp các ba lô (A, B, C, D) dưới đây theo thứ tự từ nặng đến nhẹ.
Phương pháp giải: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ nặng đến nhẹ. Lời giải chi tiết: Ba lô B: Latex(14/5) = 2,8kg. Ba lô D: 2Latex(3/4) = Latex(11/4) = 2,75kg. So sánh các số đã cho ta có: 2,8 > 2,825 > 2,785 > 2,75. Vậy các ba lô (A, B, C, D) theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là: B; C; A; D.
Ảnh
Bài 5
Bài 5: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ. a) 45,37 b) 99,99 c) 3,651 d) 0,788
Phương pháp giải: - Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ lớn hơn hoặc bằng 5 thì khi làm tròn, ta thêm 1 vào chữ số đứng trước nó. - Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ bé hơn 5 thì khi làm tròn, ta giữ nguyên chữ số đứng trước nó. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 45,37 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 50. b) Làm tròn số 99,99 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 100. c) Làm tròn số 3,651 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 3,7. d) Làm tròn số 0,788 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 0,79.
Bài 6
Bài 6: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Hỗn số 8Latex(4/5)được viết dưới dạng số thập phân là 8,4. b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15. c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0.
Phương pháp giải: Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật. Lời giải chi tiết: a) Sai (vì Hỗn số 8Latex(4/5) = Latex(44/5) = Latex(88/10) = 8,8) b) Sai (vì Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,015) c) Đúng (vì Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0 ví dụ: 54 = 54,00)
Vui học
Vui học
Vui học: Chú mèo dùng các chữ số 0; 3; 5; 7 để viết các số thập phân bé hơn 1 dưới đây (mỗi chữ số chỉ dùng một lần trong mỗi số). Em hãy giúp chú mèo viết số thứ sáu.
Ảnh
Phương pháp giải: Các số thập phân bé hơn 1 có phần nguyên là 0. Lời giải chi tiết: Số thứ sáu là 0,753.
Thử thách
Thử thách
Thử thách: Số? Bạn Sơn cao 1,4 m, bạn Hồng cao 1,5 m. Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số, trong đó chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5. Bạn Đào cao .?. m.
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất chia hết cho 5. Lời giải chi tiết: Vì Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng nên 1,4 < chiều cao của bạn Đào < 1,5. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số nên ta có: +) 1,40 < chiều cao của bạn Đào < 1,50. +) Mà chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5 (Số chia hết cho 5 là 0 hoặc 5) Chiều cao của Đào là: 1,45 Vậy bạn Đào cao 1,45 m.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập liên quan đến số thập phân. Kiểm tra lại các bài tập đã làm trên lớp để đảm bảo kết quả chính xác. Ôn lại các cách đọc, viết, so sánh số thập phân. Thực hành cộng, trừ số thập phân và chuyển đổi phân số sang số thập phân. Tìm các tình huống trong thực tế có sử dụng số thập phân, như đọc giá tiền, đo lường hoặc tính toán. Ghi lại ví dụ để chia sẻ với cả lớp ở buổi học tới.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 52. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Khái niệm số thập phân:
Số thập phân là số có phần nguyên và phần thập phân, được ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ: 3,5; 12,34; 0,07.
Cách đọc số thập phân:
Đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy,” rồi đọc từng chữ số ở phần thập phân. Ví dụ: 12,34 đọc là "mười hai phẩy ba tư."
So sánh số thập phân:
So sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, so sánh từng chữ số của phần thập phân từ trái sang phải. Ví dụ: 3,45 > 3,32 (do 45 > 32).
Củng cố kiến thức (Tiếp)
Chuyển phân số thành số thập phân:
Chia tử số cho mẫu số để được số thập phân. Ví dụ: 7/10 = 0,7; 1/4 = 0,25.
Ví dụ củng cố:
1. Số nào lớn hơn: 0,56 hay 0,65? 2. Chuyển 3/5 thành số thập phân.
1. Số nào lớn hơn: 0,56 hay 0,65? So sánh từng chữ số: Phần nguyên của cả hai số là 0 (bằng nhau). So sánh phần thập phân: 56 < 65. Đáp án: Số 0,65 lớn hơn 0,56.
2. Chuyển 3/5 thành số thập phân: Chia tử số cho mẫu số: 3 ÷ 5 = 0,6. Đáp án: 3/5 = 0,6.
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Chọn ý trả lời đúng nhất. Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước? A. 1Latex(5/10)l B. Latex(15/10)l C. 1,5l D. Cả ba ý trên đều đúng
Phương pháp giải: Quan sát hình và khoanh vào đáp án đúng.
Lời giải chi tiết: Ta có: Cả hai bình bên chứa số lít nước là: 1Latex(5/10)l = Latex(15/10)l = 1,5l. Chọn D.
Bài 2
Bài 2: Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào. a) 6,37 b) 0,945
Phương pháp giải: - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. - Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,... Lời giải chi tiết: a) 6,37 đọc là: Sáu phẩy ba mươi bảy. - Phần nguyên là: 6. - Phần thập phân là: 37 (phần trăm) Trong số thập phân 6,37: - Chữ số 6 thuộc hàng đơn vị. - Chữ số 3 thuộc hàng phần mười. - Chữ số 7 thuộc hàng phần trăm.
b) 0,945 đọc là: Không phẩy chín trăm bốn mươi lăm. - Phần nguyên là: 0. - Phần thập phân là: 945 (phần nghìn) Trong số thập phân 0,945: - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị. - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười. - Chữ số 4 thuộc hàng phần trăm. - Chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.
Bài 3
Bài 3: >, <, = a) 4,790 .?. 4,79 b) 82,5 .?. 82,49 c) 22,36 .?. 223,6
Phương pháp giải: - So sánh các số theo quy tắc: + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó Lời giải chi tiết: a) 4,790 = 4,79 b) 82,5 > 82,49 c) 22,36 < 223,6
Bài 4
Bài 4: Sắp xếp các ba lô (A, B, C, D) dưới đây theo thứ tự từ nặng đến nhẹ.
Phương pháp giải: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ nặng đến nhẹ. Lời giải chi tiết: Ba lô B: Latex(14/5) = 2,8kg. Ba lô D: 2Latex(3/4) = Latex(11/4) = 2,75kg. So sánh các số đã cho ta có: 2,8 > 2,825 > 2,785 > 2,75. Vậy các ba lô (A, B, C, D) theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là: B; C; A; D.
Ảnh
Bài 5
Bài 5: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ. a) 45,37 b) 99,99 c) 3,651 d) 0,788
Phương pháp giải: - Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ lớn hơn hoặc bằng 5 thì khi làm tròn, ta thêm 1 vào chữ số đứng trước nó. - Nếu chữ số hàng có chữ số màu đỏ bé hơn 5 thì khi làm tròn, ta giữ nguyên chữ số đứng trước nó. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 45,37 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 50. b) Làm tròn số 99,99 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 100. c) Làm tròn số 3,651 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 3,7. d) Làm tròn số 0,788 đến hàng có chữ số màu đỏ ta được số 0,79.
Bài 6
Bài 6: Câu nào đúng, câu nào sai? a) Hỗn số 8Latex(4/5)được viết dưới dạng số thập phân là 8,4. b) Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,15. c) Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0.
Phương pháp giải: Vận dụng tính chất về đường cao của tam giác, tính chất của hình chữ nhật. Lời giải chi tiết: a) Sai (vì Hỗn số 8Latex(4/5) = Latex(44/5) = Latex(88/10) = 8,8) b) Sai (vì Số thập phân có ba đơn vị và mười lăm phần nghìn được viết là 3,015) c) Đúng (vì Số tự nhiên có thể viết dưới dạng số thập phân với phần thập phân bằng 0 ví dụ: 54 = 54,00)
Vui học
Vui học
Vui học: Chú mèo dùng các chữ số 0; 3; 5; 7 để viết các số thập phân bé hơn 1 dưới đây (mỗi chữ số chỉ dùng một lần trong mỗi số). Em hãy giúp chú mèo viết số thứ sáu.
Ảnh
Phương pháp giải: Các số thập phân bé hơn 1 có phần nguyên là 0. Lời giải chi tiết: Số thứ sáu là 0,753.
Thử thách
Thử thách
Thử thách: Số? Bạn Sơn cao 1,4 m, bạn Hồng cao 1,5 m. Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số, trong đó chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5. Bạn Đào cao .?. m.
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất chia hết cho 5. Lời giải chi tiết: Vì Bạn Đào cao hơn bạn Sơn nhưng thấp hơn bạn Hồng nên 1,4 < chiều cao của bạn Đào < 1,5. Biết chiều cao của bạn Đào (theo đơn vị mét) là số thập phân có ba chữ số nên ta có: +) 1,40 < chiều cao của bạn Đào < 1,50. +) Mà chữ số hàng phần trăm là số chia hết cho 5 (Số chia hết cho 5 là 0 hoặc 5) Chiều cao của Đào là: 1,45 Vậy bạn Đào cao 1,45 m.
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập liên quan đến số thập phân. Kiểm tra lại các bài tập đã làm trên lớp để đảm bảo kết quả chính xác. Ôn lại các cách đọc, viết, so sánh số thập phân. Thực hành cộng, trừ số thập phân và chuyển đổi phân số sang số thập phân. Tìm các tình huống trong thực tế có sử dụng số thập phân, như đọc giá tiền, đo lường hoặc tính toán. Ghi lại ví dụ để chia sẻ với cả lớp ở buổi học tới.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất