Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:20' 25-03-2025
    Dung lượng: 1.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 92. ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 92. ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
    Củng cố kiến thức
    Củng cố kiến thức
    Phép nhân:
    Kết quả của phép nhân gọi là tích. Tính chất của phép nhân: Giao hoán: a × b = b × a. Kết hợp: (a × b) × c = a × (b × c). Nhân với 1: a × 1 = a. Ví dụ: 25 × 4 = 100.
    Phép chia:
    Kết quả của phép chia gọi là thương. Phép chia gồm chia hết và chia có dư. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Nếu a ÷ b = c thì b × c = a. Ví dụ: 100 ÷ 4 = 25.
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1: Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu.
    Lời giải chi tiết: a) Tổng các số hạng bằng nhau để tìm khối lượng cam của 7 túi là:  2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =14 (kg) b) Phép nhân để tìm khối lượng cam của 7 túi là: 2 x 7 = 14 (kg) c)
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1 (tiếp)
    Bài 1: Dựa vào hình ảnh dưới đây, thực hiện các yêu cầu.
    d)
    Ảnh
    e) 1,5 x .?. = 10,5                   Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .?. : 7 = 10,5                        Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia 10,5 : .?. = 7 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
    Bài 2
    Bài 2: a) Số? Chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được .?. quyển, còn dư .?. quyển. b) Nêu tên các thành phần của phép chia có dư sau. 78 : 35 = 2 (dư 8) Chú ý: Trong phép chia có dư, số dư phải bé hơn số chia.
    Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Ta có: 75 : 35 = 2 (dư 5) Vậy chia đều 78 quyển vở cho 35 bạn, mỗi bạn được 2 quyển, còn dư 5 quyển. b) 78 : 35 = 2 (dư 8) Trong đó: 75 là số bị chia, 35 là số chia, 2 là thương 8 là số dư
    Bài 3
    Bài 3: Chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé.
    Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và chọn sơ đồ phù hợp với sự liên quan giữa số lớn và số bé. Lời giải chi tiết:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 4
    Bài 4: Thay .?. bằng chữ hoặc số thích hợp.
    Phương pháp giải: Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a) Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: - Tính chất giao hoán: a x b = b x a - Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c) - Nhân một tổng với một số: (a + b) x c = a x c + b x  c - Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a b) Các phép nhân, phép chia đặc biệt: - a x 0 = 0 x a = 0 - a : 1 = a - a : a = 1 (a khác 0) - 0 : b = 0 (b khác 0) c) Không có phép chia cho số 0
    Bài 5
    Bài 5: Tính nhẩm. a) 127 x 100 b) 36 000 : 100 0,83 x 10 4,2 : 10 5,64 x 1 000 788 : 1000
    Phương pháp giải: - Khi nhẩm nhẩm một số tự nhiên với 10, 100, 1 000, .... ta viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó - Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó. Lời giải chi tiết: a) 127 x 100 = 12 700 0,83 x 10 = 8,3 5,64 x 1 000 = 5640
    b) 36 000 : 100 = 360 4,2 : 10 = 0,42 788 : 1000 = 0,788
    Bài 6
    Bài 6: a) Hoàn thiện các câu sau. - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho .?., .?. , … - Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với .?. , .?. , … b) 8,6 x 0,1 8,6 : 0,1 14,1 x 0,01 14,1 : 0,01 572 x 0,001 572 : 0,001
    Phương pháp giải: - Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái một, hia, ba, ... chữ số. - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải chi tiết: a) - Khi nhân một số với 0,1; 0,01; … ta có thể lấy số đó chia cho 10, 100,. - Khi chia một số cho 0,1; 0,01;… ta có thể lấy số đó nhân với 10, 100, … b) 8,6 x 0,1 = 0,86 8,6 : 0,1 = 86 14,1 x 0,01 = 0,141 14,1 : 0,01 = 1410 572 x 0,001 = 0,572 572 : 0,001 = 572 000
    Bài 7
    Bài 2: a) Nhân hay chia? - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. cho 2;4. - Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó .?. với 2; 4. b) Tính 12 x 0,5 320 x 0,25 1,5 : 0,5 Latex(3/8) : 0,25
    Phương pháp giải: - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4. - Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4. Lời giải chi tiết: a) - Khi nhân một số với 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó chia cho 2;4. - Khi chia một số cho 0,5; 0,25 ta có thể lấy số đó nhân với 2; 4. b) 12 x 0,5 = 6 320 x 0,25 = 80 1,5 : 0,5 = 3 Latex(3/8) : 0,25 = 1,5
    Bài 8
    Bài 8: Tính bằng cách thuận. a) 0,25 x 8,1 x 40 0,9 x 20 x 0,5 b) 40 x 0,2 x 0,25  x 50 2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7
    Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. Lời giải chi tiết: a) 0,25 x 8,1 x 40 = (0,25 x40) x 8,1 = 10 x 8,1 = 81 0,9 x 20 x 0,5 = 0,9 x (20 x 0,5) = 0,9 x 10 = 9 b) 40 x 0,2 x 0,25  x 50 = (40 x 0,25) x (0,2 x 50) = 10 x 10 = 100 2,6 x 1,7 + 7,4 x 1,7 = (2,6 + 7,4) x 1,7 = 10 x 1,7 = 17
    Bài 9
    Bài 9: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. Mẫu: 1 : 2 = Latex(1/2) = 0,5 a) 5 : 2 b) 2 : 5 c) 3 : 4 d) 1 : 8
    Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: a) 5 : 2 = Latex(5/2) = 2,5 b) 2 : 5 = Latex(2/5) = 0,4 c) 3 : 4 = Latex(3/4) = 0,75 d) 1 : 8 = Latex(1/8) = 0,125
    Bài 10
    Bài 10: Thực hiện phép chia rồi thử lại.
    Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 11
    Bài 11: Tính giá trị của biểu thức.
    Phương pháp giải: - Trong biểu thức chứa các phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. - Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Trong biểu thức có chứa phép nhân, phép chia thì ta thực hiện từ trái qua phải - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp. Lời giải chi tiết: a) 21 327 – 209 x 5 = 21 327 – 1 045 = 20 282 b) 5,25 : 3 x 4 = 1,75 x 4 = 7 c) Latex(5/7) x (Latex(1/2) +Latex(1/5 )) = Latex(5/7) x (Latex(5/10) +Latex(2/10 )) = Latex(5/7) x Latex(7/10) = Latex(5/10) = Latex(1/2) d) Latex(2/3) : Latex(1/4) - Latex(1/2) : Latex(1/4) = (Latex(2/3) - Latex(1/2)): Latex(1/4) = (Latex(4/6) - Latex(3/6)): Latex(1/4) = Latex(1/6) x 4 = Latex(2/3)
    Bài 12
    Bài 12: Chọn ý trả lời đúng.
    Phương pháp giải: a) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương b) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau: - Tìm thương của a và b. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Lời giải chi tiết: a)  Latex(3/5):.?.=Latex(1/5) .?. = Latex(3/5):Latex(1/5) Chọn D b) Ta có: 0,66 : 2,4 = 0,275 = 27,5% Vậy tỉ số phần trăm của 0,66 kg và 2,4 kg là 27,5% Chọn C
    Bài 13
    Bài 13: Có 600 học sinh các khối 1, 2 và 3 đi tham quan, trong đó có Latex(2/5) số học sinh là học sinh lớp 3; 45% số học sinh còn lại là lớp 2. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 1 đi tham quan?
    Phương pháp giải: - Tính số học sinh lớp 3 đi tham quan - Tính số học sinh lớp 2 đi tham quan -  Tính số học sinh lớp 1 đi tham quan Lời giải chi tiết:
    Số học sinh lớp 3 đi tham quan là: 600 x Latex(2/5) = 240 (học sinh) Ta có: 45% = Latex(9/20) Số học sinh lớp 2 đi tham quan là: 600 x Latex(9/20) = 270 (học sinh) Số học sinh lớp 1 đi tham quan là: 600 – 240 – 270 = 90 (học sinh) Đáp số: 90 học sinh
    Hoạt động thực tế
    Hoạt động thực tế
    Hoạt động thực tế: Số? Dưới đây là hình ảnh gia đình bạn Hòa, sống tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay thì tiền vé hết tất cả là .?. đồng.
    Phương pháp giải: - Tính số tiền gia đình Hòa phải chi trả giá vé một chiều - Tính tổng số tiền gia đình Hòa phải chi trả cho cả lượt đi và lượt về Lời giải chi tiết:
    Giá vé một chiều cả gia đình Hòa đi Hà Nội bằng máy bay phải chi hết số tiền là: (2 479 000 x 4) + 326 000 + 2 243 000 = 12 485 000 (đồng) Gia đình bạn Hòa chi tiền vé hết tất cả số tiền là: 12 485 000 x 2 = 24 970 000 (đồng) Đáp số: 24 970 000 đồng
    Đất nước em
    Đất nước em
    Đất nước em: Số? Tham quan một làng nghề, Hòa thấy mỗi thân tre được cưa thành 12 khúc, mỗi khúc tre được xẻ thành 12 thanh. Vậy, từ 1  thân tre sẽ có .?. thanh.
    Phương pháp giải: Số thanh ở thân tre = số khúc ở mỗi thân tre x số thanh ở mỗi khúc Lời giải chi tiết: Thân tre có số thanh là: 12 x 12 = 144  (thanh) Đáp số: 144 thanh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân và phép chia. Rèn luyện cách thực hiện phép nhân, phép chia với các số có nhiều chữ số. Luyện thêm các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia, như tính giá trị tổng và chia đều các vật phẩm. Sử dụng phép nhân, phép chia để tính toán trong đời sống hàng ngày, như chia sẻ tiền, tính tổng tiền mua hàng, hay ước lượng chia phần ăn.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓