Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:19' 25-03-2025
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:19' 25-03-2025
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 90. ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 90. ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Phép cộng:
Khi cộng hai số, cần đặt các chữ số thẳng hàng (theo cột) để thực hiện phép tính từ phải sang trái. Nếu tổng của một cột lớn hơn 9, nhớ 1 vào cột kế tiếp.
Phép trừ:
Đặt các chữ số thẳng hàng. Nếu chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số trừ, cần mượn 1 từ cột bên trái.
Ôn luyện tính chất của phép cộng:
Phép cộng: Tính chất giao hoán: a+b = b+a Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)
Luyện tập
Bài 1
Câu 1: a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm. b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) - Số bánh còn lại của Mèo Xám: 15 – 6 = 9 - Số bánh Mèo Trắng đã ăn: 9 + 6 = 15 b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng là:6 + 9 = 15 (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng) 9 + 6 = 15 (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép trừ là:15 – 9 = 6 (Số 15 là số bị trừ; số 9 là số trừ; 6 là hiệu) 15 – 6 = 9(Số 15 là số bị trừ; số 6 là số trừ; 9 là hiệu) c) 732 + .?. = 965 Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. .?. – 1,25 = 4,3 Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Latex(1/2) - .?. = Latex(1/6) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Bài 2
Câu 2: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.
Phương pháp giải: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng và điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a) - Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi - Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi - Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau - Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau b) - Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau - Khi đó số viên bị của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.
Ảnh
Bài 3
Câu 3: Thay .?. bằng chữ thích hợp. a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: - Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a - Tính chất kế hợ - Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?. b) Các phép trừ đặc biệt. a – 0 = .?. a - .?. = 0
Phương pháp giải: Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a)- Tính chất giao hoán: a + b = b + a - Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c) - Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a b) a – 0 = a a - a = 0
Bài 4
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau. Lời giải chi tiết: a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564) = 398 + 1 000 = 1 398 Latex(1/6)+Latex((5/11+5/6))= (Latex(1/6+5/6))+Latex(5/11) = Latex(6/6)+Latex(5/11)= Latex(1)+Latex(5/11) = Latex(11/11)+Latex(5/11)=Latex(16/11) (2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54 = 10 + 14,54 = 24,54 b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190) = 1 100 + 1 000 = 2 100 Latex(1/3)+Latex(3/14)+Latex(10/15)+Latex(3/14)=(Latex(1/3)+Latex(10/15))+(Latex(3/14)+Latex(3/14)= (Latex(5/15)+Latex(10/15))+Latex(6/14)= Latex(15/15)+Latex(3/7)= 1 + Latex(3/7)= Latex(7/7)+Latex(3/7)=Latex(10/7) 57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64) = 100 + 70 = 170
Bài 5
Câu 5 Số? a) 68 074 + .?. = 68 074 b) Latex(3/5) − .?.=Latex(6/10)
Phương pháp giải: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết: a) 68 074 + .?. = 68 074 .?. = 68 074 – 68 074 .?. = 0 b) Latex(3/5) − .?.=Latex(6/10) .?. = Latex(3/5)=Latex(6/10) .?.= 0
Bài 6
Câu 6:Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.
Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết:
Ảnh
c) Latex(7/18)−Latex(1/3)=Latex(7/18)−Latex(6/18)=Latex(1/18) Thử lại: Latex(1/18)+Latex(1/3)=Latex(1/18)+Latex(6/18)=Latex(7/18) 2 - Latex(4/9) = Latex(18/9)−Latex(4/9)=Latex(14/9) Thử lại: Latex(14/9)+Latex(4/9)=Latex(18/9)=2
Bài 7
Câu 7: Chữ số? a) 51,1 > 5?,6 b) 8,96 < ?,1 c) 0,27 = 0,??? d) Latex(1/3)−(Latex(1/6)+Latex(1/12))
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. Lời giải chi tiết: a) 3 526 + 709 + 81 = 3 526 + (709 +81) = 3 526 + 790 = 4 316 b) 12,74 – 1,38 – 5,2 = 11,36 – 5,2 = 6,16 c) Latex(1/3) −Latex(1/6)+Latex(1/12) = Latex(4/12)−Latex(2/12)+Latex(1/12)=Latex(3/12)=Latex(1/4) d) Latex(1/3)−(Latex(1/6)+Latex(1/12)) = Latex(1/3)−(Latex(2/12)+Latex(1/12)) = Latex(1/3)−Latex(3/12)= Latex(4/12)−Latex(3/12) = Latex(1/12)
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ lại các bước thực hiện phép cộng, phép trừ, đặc biệt với số thập phân. Nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và cách kiểm tra lại kết quả. Tập tính nhẩm các phép cộng, phép trừ trong đời sống hàng ngày, ví dụ: tính tổng giá tiền khi mua hàng hoặc tính chênh lệch giữa hai con số. Thực hiện lại các bài đã làm sai để rút kinh nghiệm.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 90. ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Phép cộng:
Khi cộng hai số, cần đặt các chữ số thẳng hàng (theo cột) để thực hiện phép tính từ phải sang trái. Nếu tổng của một cột lớn hơn 9, nhớ 1 vào cột kế tiếp.
Phép trừ:
Đặt các chữ số thẳng hàng. Nếu chữ số bị trừ nhỏ hơn chữ số trừ, cần mượn 1 từ cột bên trái.
Ôn luyện tính chất của phép cộng:
Phép cộng: Tính chất giao hoán: a+b = b+a Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c)
Luyện tập
Bài 1
Câu 1: a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm. b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) - Số bánh còn lại của Mèo Xám: 15 – 6 = 9 - Số bánh Mèo Trắng đã ăn: 9 + 6 = 15 b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng là:6 + 9 = 15 (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng) 9 + 6 = 15 (Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép trừ là:15 – 9 = 6 (Số 15 là số bị trừ; số 9 là số trừ; 6 là hiệu) 15 – 6 = 9(Số 15 là số bị trừ; số 6 là số trừ; 9 là hiệu) c) 732 + .?. = 965 Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. .?. – 1,25 = 4,3 Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ Latex(1/2) - .?. = Latex(1/6) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Bài 2
Câu 2: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.
Phương pháp giải: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng và điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a) - Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi - Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi - Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau - Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau b) - Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau - Khi đó số viên bị của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.
Ảnh
Bài 3
Câu 3: Thay .?. bằng chữ thích hợp. a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: - Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a - Tính chất kế hợ - Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?. b) Các phép trừ đặc biệt. a – 0 = .?. a - .?. = 0
Phương pháp giải: Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: a)- Tính chất giao hoán: a + b = b + a - Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c) - Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a b) a – 0 = a a - a = 0
Bài 4
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau. Lời giải chi tiết: a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564) = 398 + 1 000 = 1 398 Latex(1/6)+Latex((5/11+5/6))= (Latex(1/6+5/6))+Latex(5/11) = Latex(6/6)+Latex(5/11)= Latex(1)+Latex(5/11) = Latex(11/11)+Latex(5/11)=Latex(16/11) (2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54 = 10 + 14,54 = 24,54 b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190) = 1 100 + 1 000 = 2 100 Latex(1/3)+Latex(3/14)+Latex(10/15)+Latex(3/14)=(Latex(1/3)+Latex(10/15))+(Latex(3/14)+Latex(3/14)= (Latex(5/15)+Latex(10/15))+Latex(6/14)= Latex(15/15)+Latex(3/7)= 1 + Latex(3/7)= Latex(7/7)+Latex(3/7)=Latex(10/7) 57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64) = 100 + 70 = 170
Bài 5
Câu 5 Số? a) 68 074 + .?. = 68 074 b) Latex(3/5) − .?.=Latex(6/10)
Phương pháp giải: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu Lời giải chi tiết: a) 68 074 + .?. = 68 074 .?. = 68 074 – 68 074 .?. = 0 b) Latex(3/5) − .?.=Latex(6/10) .?. = Latex(3/5)=Latex(6/10) .?.= 0
Bài 6
Câu 6:Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.
Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết:
Ảnh
c) Latex(7/18)−Latex(1/3)=Latex(7/18)−Latex(6/18)=Latex(1/18) Thử lại: Latex(1/18)+Latex(1/3)=Latex(1/18)+Latex(6/18)=Latex(7/18) 2 - Latex(4/9) = Latex(18/9)−Latex(4/9)=Latex(14/9) Thử lại: Latex(14/9)+Latex(4/9)=Latex(18/9)=2
Bài 7
Câu 7: Chữ số? a) 51,1 > 5?,6 b) 8,96 < ?,1 c) 0,27 = 0,??? d) Latex(1/3)−(Latex(1/6)+Latex(1/12))
Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, …. Lời giải chi tiết: a) 3 526 + 709 + 81 = 3 526 + (709 +81) = 3 526 + 790 = 4 316 b) 12,74 – 1,38 – 5,2 = 11,36 – 5,2 = 6,16 c) Latex(1/3) −Latex(1/6)+Latex(1/12) = Latex(4/12)−Latex(2/12)+Latex(1/12)=Latex(3/12)=Latex(1/4) d) Latex(1/3)−(Latex(1/6)+Latex(1/12)) = Latex(1/3)−(Latex(2/12)+Latex(1/12)) = Latex(1/3)−Latex(3/12)= Latex(4/12)−Latex(3/12) = Latex(1/12)
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Nhớ lại các bước thực hiện phép cộng, phép trừ, đặc biệt với số thập phân. Nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và cách kiểm tra lại kết quả. Tập tính nhẩm các phép cộng, phép trừ trong đời sống hàng ngày, ví dụ: tính tổng giá tiền khi mua hàng hoặc tính chênh lệch giữa hai con số. Thực hiện lại các bài đã làm sai để rút kinh nghiệm.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất