Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Ôn tập phân số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:09' 25-11-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2. ÔN TẬP PHÂN SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 2. ÔN TẬP PHÂN SỐ
    Củng cố kiến thức
    Củng cố kiến thức
    Nhắc lại các kiến thức cơ bản về phân số:
    Phân số có dạng Latex(a/b) , trong đó a là tử số và b là mẫu số. Mẫu số cho biết tổng số phần, tử số cho biết số phần được lấy. Khi nào phân số dương và khi nào phân số âm.
    Các phép tính với phân số:
    Cộng, trừ phân số: Khi cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số, các em chỉ cần cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu số. Khi mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính. Nhân phân số: Nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Chia phân số: Đảo ngược phân số thứ hai rồi thực hiện phép nhân.
    Củng cố kiến thức (Tiếp)
    So sánh phân số:
    Nếu hai phân số có cùng mẫu số, chỉ cần so sánh tử số. Nếu hai phân số có mẫu số khác nhau, cần quy đồng mẫu số rồi so sánh tử số.
    Rút gọn phân số:
    Để phân số ở dạng đơn giản nhất, tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số rồi chia cả tử và mẫu cho ước đó.
    Ví dụ củng cố:
    Ví dụ 1: Tính tổng hai phân số Latex(3/8) và Latex(1/4).
    Quy đồng mẫu số: Latex(1/4)=Latex(2/8) Cộng hai phân số: Latex(3/8)+Latex(2/8)=Latex(5/8)
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Minh có một thanh sô-cô-la và muốn chia cho bạn bè. Bạn ấy chia thanh sô-cô-la thành 12 phần bằng nhau. Minh đã ăn 2 phần và cho bạn An 3 phần. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu phần của thanh sô-cô-la, và biểu thị phần đó dưới dạng phân số?
    Tổng số phần sô-cô-la ban đầu là 12. Minh ăn 2 phần và cho bạn An 3 phần, nên tổng số phần đã dùng là 2+3 =5 phần. Số phần sô-cô-la Minh còn lại là 12 − 5= 7 12 − 5 = 7 phần. Đáp án: Minh còn lại Latex(12/7) thanh sô-cô-la.
    Luyện tập
    Bài 1
    Câu 1: Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Toán 5: Quan sát các hình dưới đây. a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. b) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số trên. Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
    Lời giải: a) Hình 1: Phân số Latex(1/2):Một phần hai Hình 2: Phân số Latex(2/3): Hai phần ba Hình 3:  Phân số Latex(2/5): Hai phần năm Hình 4: Phân số Latex(3/4): Ba phần tư b) Phân số Latex(1/2) có tử số là 1, mẫu số là 2. Mẫu số cho biết hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 1 phần được tô màu. Phân số Latex(2/3) có tử số là 2, mẫu số là 3. Mẫu số cho biết hình 2 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu. Phân số Latex(2/5) có tử số là 2, mẫu số là 5. Mẫu số cho biết hình 3 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu. Phân số Latex(3/4)có tử số là 3, mẫu số là 4. Mẫu số cho biết hình 4 được chia thành 4 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 3 phần được tô màu.
    Bài 2
    Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Toán 5 Số?
    Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3
    Trả lời câu hỏi 3 trang 10 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây. Latex(15/60);Latex(3/8);Latex(5/20);Latex(15/40);Latex(30/80)
    Lời giải: Latex(15/60)=Latex((15:15)/(60:15))=Latex(1/4) ;   Latex(5/20)=Latex((5:5)/(20:5))=Latex(1/4) Latex(15/40)=Latex((15:5)/(40:5))=Latex(3/8) ;     Latex(30/80)=Latex((30:10)/(80:10))=Latex(3/8) Vậy các phân số bằng nhau là Latex(15/60)=Latex(5/20); Latex(15/40)=Latex(30/80)=Latex(3/8)
    Bài 4
    Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 10 SGK Toán 5 Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. Latex(1/2); 1;Latex(5/12);Latex(2/3)
    Lời giải: Ta có Latex(1/2)=Latex(6/12)   ;    Latex(2/3)=Latex(8/12) Ta có: 1>Latex(8/12)>Latex(6/12)>Latex(5/12) hay 1>Latex(2/3)>Latex(1/2)>Latex(5/12) Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 1;Latex(2/3);Latex(1/2);Latex(5/12)
    Bài 5
    Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 10 SGK Toán 5 Tìm vị trí của bốn phân số Latex(7/4);Latex(5/2);Latex(3/4);Latex(1/4) trên tia số sau.
    Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Vui học
    Trả lời câu hỏi Vui học trang 11 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo Câu nói của bạn nào đúng?
    Lời giải: Trong hộp có 24 viên bi. Latex(1/4) số viên bi trong hộp là: 24 × Latex(1/4) =6 (viên) Latex(1/3) số viên bi trong hộp là: 24 ×Latex(1/3) =8 (viên) Mà số viên bi màu đó có trong hộp là 7 viên. Vậy bạn nữ nói đúng.
    Ảnh
    Thử thách
    Thử thách
    Trả lời câu hỏi Thử thách trang 11 SGK Toán 5 Số?   Có một viên gạch hình vuông, giữa viên gạch có một hình vuông màu trắng được vẽ họa tiết (như hình trên). Diện tích hình vuông màu trắng bằng Latex((.?.)/(.?.)) diện tích của cả viên gạch.
    Lời giải  Diện tích hình vuông màu trắng bằng Latex(1/4) diện tích của cả viên gạch.
    Ảnh
    Đất nước em
    Đất nước em
    Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 11 SGK Toán 5 Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta có rất nhiều sân chim lớn. Nếu ở một sân chim, tại một thời điểm trong năm, người ta ước tính có đến hơn 200 000 cá thể chim trên diện tích 12 500 m2 thì trung bình trên mỗi mét vuông có bao nhiêu con chim? Em hãy thực hiện theo hướng dẫn sau: - Viết thương của phép chia 200 000 : 12 500 dưới dạng phân số. - Rút gọn phân số đó để được thương là số tự nhiên.
    Lời giải: 200 000 : 12 500 = Latex(200000/12500) Rút gọn: Latex(200000/12500)=Latex((200000:12500)/(12500:12500))=16
    Dặn dò
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ôn lại kiến thức đã học: Các em hãy xem lại các khái niệm cơ bản về phân số, cách thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) và cách so sánh phân số. Thực hành thêm bài tập: Tìm thêm các bài tập phân số trong sách giáo khoa hoặc sách bài tập để luyện tập. Chú ý làm kỹ các bài liên quan đến quy đồng mẫu số và rút gọn phân số. Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: Xem trước nội dung mới trong sách, đọc các ví dụ minh họa để có sự chuẩn bị tốt cho bài học tiếp theo.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓