Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Ôn tập phân số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:37' 07-11-2024
    Dung lượng: 864.3 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3. ÔN TẬP PHÂN SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 3. ÔN TẬP PHÂN SỐ
    CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
    Luyện tập 1
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 11 Bài 1: Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
    Lời giải
    Ảnh
    Bài 2
    Giải Toán lớp 5 trang 11 Bài 2: a) Số?
    Lời giải: a) Số?
    Latex(24/40) = Latex(12/?) = Latex(?/5)
    Latex(36/54) = Latex(?/9) = Latex(2/?) = Latex(?/15)
    Ta có:
    Ta có:
    Latex(24/40) = Latex((24:2)/(40:2)) = Latex(12/20) = Latex((12:4)/(20:4)) = Latex(3/5)
    Latex(36/54) = Latex(6/9) = Latex(2/3) = Latex(10/15)
    Vậy ta điền:
    Vậy ta điền:
    Latex(24/40) = Latex(12/20) = Latex(3/5)
    Latex(36/54) = Latex((36:6)/(54:6)) = Latex(6/9) = Latex((6:3)/(9:3)) = Latex(2/3) = Latex((2x5)/(3x5)) = Latex(10/15)
    b) Rút gọn các phân số:
    Latex(18/24) ; Latex(56/42) ; Latex(72/90)
    Latex(18/24) = Latex((18:6)/(24:6)) = Latex(3/4)
    Latex(56/42) = Latex((56:15)/(42:14)) = Latex(4/3)
    Latex(72/90) = Latex((72:18)/(90:18)) = Latex(4/5)
    Bài 3
    Giải Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng. a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
    A. Latex(16/18) B. Latex(15/12) C. Latex(7/9) D. Latex(25/30) b) Latex(3/5) bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?
    Ảnh
    Bài 3 (Giải)
    Lời giải: a) Đáp án đúng là: C
    Phân số Latex(16/18) =Latex((16:2)/(18:2))=Latex(8/9). Vậy Latex(16/18) không phải phân số tối giản. Phân số Latex(15/12)= Latex((15:3)/(12:3))=Latex(5/4). Vậy Latex(15/12) không phải phân số tối giản. Phân số Latex(7/9) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số. Vậy Latex(7/9) là phân số tối giản. Phân số Latex(25/30) =Latex((25:5)/(30:5))=Latex(5/6). Vậy Latex(25/30) không phải phân số tối giản.
    Bài 3 (Giải)
    Lời giải: a) Đáp án đúng là: B
    +) Đáp án A: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 4 Phân số chỉ số phần đã tô màu là: Latex(4/10)=Latex(2/5). Vậy đáp án A sai. +) Đáp án B: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 6 Phân số chỉ số phần đã tô màu là: Latex(6/10)=Latex(3/5). Vậy đáp án B đúng. +) Đáp án C: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 8 Phân số chỉ số phần đã tô màu là: Latex(8/10)=Latex(4/5). Vậy đáp án C sai. +) Đáp án D: Hình được chia thành 10 phần bằng nhau. Số phần đã tô màu: 7 Phân số chỉ số phần đã tô màu là: Latex(7/10). Vậy đáp án D sai.
    Bài 4
    Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
    Lời giải: a) Latex(9/5) và Latex(21/40). Mẫu số chung: 40 Latex(9/5) = Latex((9×8)/(5×8)) = Latex(72/40) Quy đồng mẫu số các phân số Latex(9/5) và Latex(21/40) ta được : Latex(72/40) và Latex(21/40) b)Latex(17/30) và Latex(53/90). Mẫu số chung: 90 Latex(17/30) = Latex((17×3)/(30×3)) = Latex(51/90) Quy đồng mẫu số các phân số Latex(17/30) và Latex(53/90) ta được: Latex(51/90) và Latex(53/90) a)Latex(1/3); Latex(7/12) và Latex(35/48) Mẫu số chung: 48 Latex(1/3) = Latex((1×16)/(3×16)) = Latex(16/48) ; Latex(7/12) = Latex((7×4)/(12×4)) = Latex(28/48) Quy đồng mẫu số các phân số Latex(1/3); Latex(7/12) và Latex(35/48) ta được Latex(16/48) và Latex(35/48)
    Bài 5
    Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 5: Tính: Latex((6x12x17)/(17x4x20))
    Lời giải: Latex((6x12x17)/(17x4x20)) = Latex((3x2x3x4x17)/(17x4x2x5x2)) = Latex((3x2x3x4x17)/(17x4x2x5x2)) = Latex(9/10)
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Luyện tập 2
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: >; <; =?
    Lời giải: a)Latex(3/4)>Latex(7/12) b) Latex(8/5)>Latex(8/7) c)Latex(6/5)=Latex(12/10) Latex(9/5)<2 Latex(7/6)Latex(17/8) Giải thích:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
    Lời giải: a) Đáp án đúng là: B Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. Vậy Latex(31/29)>1 b) Đáp án đúng là: D A. Latex(5/7)>Latex(4/7) B. Latex(20/35)=Latex((20:5)/(35:5))=Latex(4/7) C. Latex(4/7)= Latex((4×3)/(7×3)) = Latex(12/21) . Do Latex(13/21)>Latex(12/21) nên Latex(13/21)>Latex(4/7) D. Latex(12/28)=Latex((12:4)/(28:4))=Latex(3/7). Do Latex(3/7) Vậy phân số bé hơn phân số Latex(4/7) là: Latex(12/28) c) Đáp án đúng là: B A. Latex(10/16)>Latex((10:2)/(16:2)) = Latex(5/8). B. Latex(5/8)= Latex((5×4)/(8×4)) = Latex(20/32) . Do Latex(25/32)>Latex(20/32) nên Latex(25/32)>Latex(5/8) C. Latex(5/8)= Latex((5×3)/(8×3)) = Latex(15/24) . Do Latex(13/24)>Latex(15/24) nên Latex(25/32)>Latex(5/8) D. Latex(3/8)
    Bài 3
    Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 3: Cho các phân số Latex(3/4); Latex(7/12); Latex(20/16); Latex(19/24). Viết các phân số đã cho theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé.
    Lời giải: Quy đồng mẫu số các phân số: Latex(3/4)=Latex((3×6)/(4×6))=Latex(18/24) Latex(7/12)=Latex((7×2)/(12×2))=Latex(14/24) Latex(20/16)=Latex((20:2)/(16:2))=Latex(10/8)=Latex((10×3)/(8×3))=Latex(30/24) So sánh các phân số: Latex(14/24) a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:Latex(7/12);Latex(3/4);Latex(19/24);Latex(20/16) b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: Latex(20/16);Latex(19/24);Latex(3/4);Latex(7/12)
    Bài 4
    Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 4: Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một trường tiểu học như sau: Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?
    Lời giải: Cầu lông: Latex(1/3)=Latex((1×5)/(3×5))=Latex(5/15) Bóng đá: Latex(2/5)=Latex((2×3)/(5×3))=Latex(6/15) Võ: Latex(1/5)=Latex((1×3)/(5×3))=Latex(3/15) Bóng rổ: Latex(4/15) So sánh số học sinh tham gia các môn thể thao: Latex(3/15) Vậy môn thể thao được học sinh khối 5 tham gia nhiều nhất là: bóng đá.
    Bài 5
    Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 5: Đố em! Số? Latex(3/8)
    Lời giải: Ta có: Latex(3/8) Vậy số cần điền là 4.
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    DẶN DÒ
    Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓