Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 38: Ôn tập học kì 1

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:39' 13-06-2024
    Dung lượng: 6.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 38. Ôn tập cuối năm
    www.9slide.vn
    Trang bìa
    Trang bìa
    www.9slide.vn
    Ảnh
    BÀI 38. ÔN TẬP CUỐI NĂM
    Ôn tập số tự nhiên
    Bài 1
    a) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300. b) Viết số: Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm Bốn mươi triệu tám trăm nghìn Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng: 439 160; 3 045 601
    1. Thực hiện các yêu cầu.
    Bài 1a
    a. Đọc số:
    815 159 :
    Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín
    6 089 140 :
    Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi
    720 305 483 :
    Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba
    34 180 300 :
    Ba mươi tư triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm
    Bài 1b
    b) Viết số:
    Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai
    170 602
    Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm
    210 000 335
    Bốn mươi triệu tám trăm nghìn
    40 800 000
    Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy
    5 603 007
    Bài 1c
    c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng: 439 160; 3 045 601
    = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60
    439 160
    = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1
    3 045 601
    Bài 2
    Bài tập trắc nghiệm
    2. Câu nào đúng, câu nào sai?
    a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.
    b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.
    c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
    d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.
    Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Số 115 155 được đọc là: - Môt trăm lăm nghìn một trăm năm mươi lăm - false - Môt trăm mười nghìn một trăm năm mươi lăm - false - Môt trăm mười lăm một trăm năm mươi lăm - false - Môt trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi lăm - true - false - false
    Chín mười mốt triệu không trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi lăm - 910 005 485 - false - 91 105 485 - false - 91 005 485 - true - 91 500 485 - false - false - false
    Bài 3
    a) 28; 29; 30; … c) 65; 68; 71; …
    b) 1; 6; 11; … d) 34; 44; 54; …
    3. Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?
    Bài 3a
    a) 28; 29; 30; …
    - Dãy số 28 ; 29 ; 30 ; …. gồm các số tăng dần 1 đơn vị. - Số thứ năm trong dãy là 32. - Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.
    3. Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?
    Bài 3b
    b) 1; 6; 11; …
    - Dãy số 1 ; 6 ; 11 ; … gồm các số tăng dần 5 đơn vị. - Số thứ tư là 11 + 5 = 16. - Số thứ năm là 16 + 5 = 21 - Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ.
    Bài 3c
    c) 65; 68; 71; …
    - Dãy số 65 ; 68 ; 71 ; … gồm các số tăng dần 3 đơn vị. - Số thứ tư là 71 + 3 = 74 - Số thứ năm là 74 + 3 = 77 - Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ.
    Bài 3d
    d) 34; 44; 54; …
    - Dãy số 34 ; 44 ; 54 ; …… gồm các số tăng dần 10 đơn vị. - Số thứ tư là 54 + 10 = 64 - Số thứ năm là 64 + 10 = 74 - Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.
    Bài 4
    a)
    Ảnh
    Ảnh
    b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 451 167; 514 167; 76 154; 76 514. c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau. 987654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789.
    Bài 4a
    a)
    288 100 390 799 1 000 000 99 999
    5 681 000 5 650 199 36 129 313 36 229 000
    895 100 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100 48 140 095 40 000 000 + 9 000 000
    .?.
    .?.
    .?.
    .?.
    .?.
    .?.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 4b
    b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 451 167; 514 167; 76 154; 76 514.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 4c
    c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau. 987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789.
    Ảnh
    456 789
    số bé nhất
    12 345 678
    Ảnh
    số lớn nhất
    Bài 5
    Ảnh
    Trong hình có khoảng 30 tờ tiền 100 000 đồng.
    Ước lượng: Trong hình có khoảng 3 000 000 đồng.
    5. Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?
    Thử thách
    5
    Quan sát bảng sau.
    Ảnh
    Ảnh
    Thử thách
    5
    Quan sát bảng sau.
    Ảnh
    Ảnh
    Châu Á: 4 651 000 000 người Châu Âu: 744 000 000 người Châu Đại Dương: 43 000 000 người Châu Mỹ: 1 027 000 000 người Châu Phi: 1 373 000 000 người
    Thử thách
    5
    Ta thấy, các châu lục có số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số là châu Á, châu Phi, châu Mỹ. Vậy Bạn A sống ở châu Á, bạn B sống ở châu Phi, Bạn C sống ở châu Mỹ Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số nên bạn D sống ở châu Dại Dương. Bạn E sống ở châu Âu.
    Ảnh
    Đất nứơc em
    5
    Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (năm 2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên. Số lượng lượt khách đó là .?.
    Ảnh
    Ảnh
    Đất nứơc em
    5
    Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (năm 2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên. Số lượng lượt khách đó là .?.
    - Chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
    - Số lượng lượt khách số tròn trăm nghìn có 6 chữ số nên số lượng lượt khách là 300 000 người.
    300 000
    Ôn tập các phép tính
    Câu 1
    Câu 1a
    Ảnh
    Ảnh
    15 480
    +
    66 059
    Hình vẽ
    9
    3
    5
    1
    8
    Câu 1b
    Ảnh
    52 133
    -
    8 091
    Hình vẽ
    2
    4
    0
    4
    4
    b) 52 133 – 8 091
    Câu 1c
    Ảnh
    8 205
    x
    6
    Hình vẽ
    0
    c) 8 205 × 6
    3
    2
    49
    Câu 1d
    Ảnh
    d) 29 376 : 9
    29 376
    Ảnh
    9
    3
    2
    3
    2
    5
    7
    6
    3
    6
    4
    0
    Câu 2
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Chọn ý trả lời đúng. 70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?
    A. 60 và 78
    A. 60 và 78
    A. 60 và 78
    A. 60 và 78
    Bài 4
    a) .....?..... + 22 800 = 63 500 b) 37 081 – .....?..... = 3 516 c) .....?..... × 7 = 12 012 d) .....?..... : 8 = 1 208
    Bài 4. Số?
    Hình vẽ
    63 500 - 22 800 = 40 700
    Hình vẽ
    37 081 – 3 516 = 33 565
    Hình vẽ
    12 012 : 7 = 1 716
    Hình vẽ
    1 208 x 8 = 9 664
    Bài 5
    Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là .?. triệu đồng.
    5. Số?
    Phuơng pháp giải
    Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là ...?... triệu đồng.
    Phương pháp giải: Số tiền bác Bình phải trả = Giá của một tủ lạnh + giá của một máy giặt - số tiền được giảm giá
    Bài giải
    Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là .?. triệu đồng.
    Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình mua 2 mặt hàng nên số tiền được giảm là 2 triệu đồng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là: 15 + 16 – 2 = 29 (triệu đồng)
    Hình vẽ
    Thủ thách
    Số?
    Trong bảng bên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.
    Ảnh
    Ảnh
    Thử thách
    Phương pháp giải: - Tổng ba số ở mỗi hàng = số trung bình cộng x 3 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
    Ảnh
    Ảnh
    Thử thách
    Ta có ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500 nên tổng của ba số theo mỗi hàng là 500 x 3 = 1 500. Ta có …?... + 520 + 510 = 1 500 ……. + 1 030 = 1 500 1 500 – 1 030 = 470
    Ảnh
    Thử thách
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Vui học
    Có bao nhiêu con cừu?
    Ảnh
    Ảnh
    Vui học
    Có bao nhiêu con cừu?
    Ảnh
    Số con thỏ là 45 : 3 = 15 (con) Số con cừu là (45 + 15) : 2 = 30 (con) Đáp số: 30 con
    Bài 6
    6. Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6 000 đồng. Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?
    Ảnh
    Ảnh
    Phương pháp giải
    Phương pháp giải: Cách 1: - Tìm số tiền mua vở loại thứ nhất = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ nhất x số quyển vở - Tìm số tiền mua vở loại thứ hai = Giá tiền mỗi quyển vở loại thứ hai x số quyển vở - Tìm tổng số tiền Nghĩa mua vở Cách 2: - Tìm tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai - Tìm số tiền Nghĩa mua vở = tổng số tiền mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai x số quyển vở mỗi loại
    Cách 1
    Tóm tắt Loại 1: 4 000 đồng/quyển Loại 2: 6 000 đồng/quyển Mua: mỗi loại 7 quyển Số tiền: ? đồng
    Hình vẽ
    Bài giải Số tiền mua vở loại thứ nhất là: 4 000 x 7 = 28 000 (đồng) Số tiền mua vở loại thứ hai là: 6 000 x 7 = 42 000 (đồng) Nghĩa đã mua vở hết số tiền là: 28 000 + 42 000 = 70 000 (đồng) Đáp số: 70 000 đồng.
    CÁCH 1
    Cách 2
    Tóm tắt Loại 1: 4 000 đồng/quyển Loại 2: 6 000 đồng/quyển Mua: mỗi loại 7 quyển Số tiền: ? đồng
    Hình vẽ
    Bài giải Mua 1 quyển vở loại thứ nhất và 1 quyển vở loại thứ hai hết số tiền là: 4 000 + 6 000 = 10 000 (đồng) Nghĩa đã mua vở hết số tiền là: 10 000 x 7 = 70 000 (đồng) Đáp số: 70 000 đồng.
    CÁCH 2
    Bài 7
    7. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
    3 hộp bút: 64 500 đồng. 4 hộp bút: ... đồng? Giá tiền các hộp bút như nhau.
    Ảnh
    Bài 7
    Tóm tắt
    3 hộp bút: 64 500 đồng. 4 hộp bút: ... đồng? Giá tiền các hộp bút như nhau.
    Ảnh
    Bài giải
    Giá tiền của 1 hộp bút là: 64 500 : 3 = 21 500 (đồng) Giá tiền của 4 hộp bút là: 21 500 x 4 = 86 000 (đồng) Đáp số: 86 000 đồng
    Bài 8
    8. Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải
    8. Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?
    Tóm tắt: 45 quyển vở: 9 túi 60 quyển vở: ? túi
    Hình vẽ
    Bài giải Mỗi túi được xếp số quyển vở là: 45 : 9 = 5 (quyển vở) Số túi để xếp hết 60 quyển vở là: 60 : 5 = 12 (quyển vở) Đáp số: 12 quyển vở
    Chọn ý đúng
    Chọn ý trả lời đúng. Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên. Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào. Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thoả mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa. Số cành hoa Hương mua có thể là:
    Ảnh
    A. 40 cành B. 30 cành C. 15 cành D. 12 cành
    Chọn ý đúng
    Trong hình có 2 bình hoa màu đỏ, 3 bình hoa màu xanh và 5 bình hoa màu xám. Vì dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa nên số cành hoa Hương mua phải chia hết có 2, 3, và 5. Vậy số cành hoa Hương mua có thể là 2 x 3 x 5 = 30 cành hoa
    A. 40 cành B. 30 cành C. 15 cành D. 12 cành
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đất nuớc em
    Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ thiếu khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng bao nhiêu cái?
    Ảnh
    Ảnh
    Đất nuớc em
    Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ thiếu khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng bao nhiêu cái?
    Số giỏ hoa và chậu hoa ở đường hoa Nguyễn Huệ vào dịp Tết Nhâm Dần khoảng: 100 000 – 3 000 = 97 000 (cái) Đáp số: 97 000 cái giỏ và chậu hoa.
    Ôn tập hình học và đo luờng
    Bài 4
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 5
    Ảnh
    Ảnh
    Giải bài 5
    Hình thứ nhất có 2 khối lập phương Hình thứ hai có 2 + 3 = 5 khối lập phương Hình thứ ba có 2 + 3 + 4 = 9 khối lập phương Hình thứ tư có 2 + 3 + 4 + 5 = 14 khối lập phương Hình thứ năm có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 20 khối lập phương Hình thứ sáu có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 27 khối lập phương Hình thứ bảy có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 35 khối lập phương Hình thứ tám có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 44 khối lập phương Hình thứ chín có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 54 khối lập phương
    Kết quả bài 5
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 6
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Phuơng pháp giải
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút  ;  1 thế kỉ = 100 năm 1 phút = 60 giây  ;  1m2 = 100 dm2  ;  100 cm2 = 1 dm2
    Giải bài
    Ảnh
    Ảnh
    a) 1 giờ 30 phút ...?... 130 phút
    1 giờ 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút
    5 thế kỉ 48 năm ..?... 548 năm
    5 thế kỉ 48 năm = 548 năm
    8 phút 20 giây ...?.... 480 giây
    8 phút 20 giây = 480 giây + 20 giây = 500 giây
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 6b
    Ảnh
    Ảnh
    b) 10 cm2  < 1 dm2      1 m2  = 100 dm2     36 m2  > 360 dm2
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 7
    7. Bạn An ghi chép số đo diện tích của một số đồ vật nhưng quên viết đơn vị đo. Em hãy giúp bạn tìm đơn vị đo thích hợp. a) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 ...?... b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 ...?.. c) Diện tích phòng học là 48 ...?...
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 8
    8. Số?
    Bác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm. a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài ...?.. dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể. b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có ..?... viên. Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ...?.. hàng gạch như vậy. Bác Ba sẽ phải dùng tất cả ..?.... viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
    Ảnh
    Giải bài 8a
    Bác Ba muốn lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm. a) Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài ...?.. dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đáng kể.
    Ảnh
    Đổi 9m = 90 dm, 3 m = 30 dm Để các viên gạch lát nền được nguyên vẹn thì chiều dài và chiều rộng của căn phòng phải chia hết cho độ dài cạnh của viên gạch. Vậy bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài 6 dm.
    Hình vẽ
    Giải bài 8b
    b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có ..?... viên. Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có ...?.. hàng gạch như vậy. Bác Ba sẽ phải dùng tất cả ..?.... viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
    Ảnh
    Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có 90 : 6 = 15 viên. Khi lát gạch kín nền căn phòng, sẽ có 30 : 6 = 5 hàng gạch như vậy. Bác Ba sẽ phải dùng tất cả 15 x 5 = 75 viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Khám phá
    Số?
    Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1 m và được mệnh danh là loài sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ..?... và chết vào thế kỉ ..?.. Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24m, có con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó. Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì..?. con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khám phá
    Số?
    Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1 m và được mệnh danh là loài sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ..?... và chết vào thế kỉ ..?..
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Khám phá
    Số?
    Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24m, có con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó. Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ..?. con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    180 : 5 = 36
    Hình vẽ
    ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC XUẤT
    Bài 1
    1. Trò chơi Đố bạn que nào dài hơn!
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
    Ảnh
    Bài 2a
    2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài 2b
    2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Tuấn nhiều nhất: 5 giờ
    Ảnh
    Bài 2c
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?
    ( 4 + 2 + 5 + 1 + 3 ) : 5 = 3
    Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử 3 giờ trong một tuần
    2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
    Bài 2d
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    d) Có mấy bạn chơi nhiều hơn 2 giờ?
    Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.
    Hoạt động thực tế
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Trẻ em từ 7 tuổi đến 11 tuổi chỉ nên chơi trò chơi điện tử mỗi tuần 1 giờ, khi đó các em sẽ đạt được kĩ năng vận động tốt hơn và thành tích học tập cao hơn. Nếu các em chơi trò chơi điện tử nhiều hơn 2 giờ mỗi tuần thì không những không đạt được ích lợi như kể trên mà còn ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và kết quả học tập. Em nên cùng người thân đặt thời gian biểu cho các hoạt động giải trí trong một tuần. Em có thể tham khảo các hoạt động giải trí như: thể thao, đọc sách, trò chơi dân gian, trò chơi điện tử, vẽ tranh, hát múa, …
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓